Áp suất tăng lên bao nhiêu lần khi nén đẳng nhiệt một khối khí.
Dạng bài: Vật lý 10. Áp suất tăng lên bao nhiêu lần khi nén đẳng nhiệt một khối khí. Hướng dẫn chi tiết
Tin tức
Nén đẳng nhiệt một khối khí xác định từ 12 lít đến 3 lít thì áp suất tăng lên bao nhiêu lần?
Công thức liên quan
Định luật Boyle Mariotte
Vật lý 10. Định luật Boyle Mariotte. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa quá trình đẳng nhiệt:
Là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
Phát biểu:
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
Trong quá trình đẳng nhiệt thì thể tích và áp suất tỉ lệ nghịch với nhau.
Chú thích:
: áp suất chất khí
: thể tích chất khí
Nhiệt độ được giữ nguyên, khi thể tích giảm thì áp suất tăng.
Đồ thị của quá trình đẳng nhiệt.
Biến số liên quan
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)
Các câu hỏi liên quan
Người ta quan sát được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 3,6mm. Tần số của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm này là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trong một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp , cách nhau một khoảng a = 1,2 . Màn E để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D = 0,9 . Người ta quan sát được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 . Tần số của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm này là
Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0m. Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu hai khe, trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 6 gần nhau nhất bằng 3,0 . Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0 . Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 4,10mm . Tìm giá trị đúng của bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Dùng thấu kính Bi-ê có tiêu cự 50 , điểm sáng S đặt trên trục chính và cách thấu kính 1 . Tách 2 nửa thấu kính ra một khoảng sao cho 2 ảnh của S cho bởi 2 nửa thấu kính cách nhau 4 .Màn quan sát đặt cách mặt phẳng chứa một khoảng D = 3 . Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 4,10mm . Tìm giá trị đúng của bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm :
Người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm. Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa 2 nguồn : D = 0,5 người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5 , tần số ánh sáng dùng trong thí nghiệm là . Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn
Khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm về giao thao ánh sáng của Iâng ,khoảng cách giữa 2 khe là a = 1 , khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là D = 1 , đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 . Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là