Chiết suất của một số môi trường
Vật lý 11.Chiết suất của một số môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Công thức:
Nội dung:
Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.
Tin tức
Công thức liên quan
Góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Công thức liên quan đến góc khúc xạ của phản xạ toàn phần. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm: Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ.
Chú thích:
: góc giới hạn của phản xạ toàn phần
: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới
: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ
Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần:
- Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng làm cáp quang dùng truyền thông tin và nội soi trong y học.
+ Cáp quang: Là bó sợi quang.
+ Sợi quang: Cấu tạo: Gồm 2 phần chính.
Phần lõi: Bằng thủy tinh hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất .
Phần vỏ bao quanh có chiết suất .
- Ưu điểm của cáp quang:
+ Truyền được dung lượng tín hiệu lớn, nhỏ, nhẹ dễ vận chuyển và dễ uốn.
+ Ít bị nhiễu bởi trường điện từ ngoài, bảo mật tốt.
Điều kiện để có phản xạ toàn phần.
Điều kiện để có phản xạ toàn phần. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện có phản xạ toàn phần
a/Phát biểu: Để có phản xạ toàn phần thì phải thỏa mãn được hai điều kiện.
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.
- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn.
b/Điều kiện:
Chú thích
: chiết suất môi trường tới (1)
: chiết suất của môi trường lúc sau (2) ( ánh sáng được truyền ánh sáng từ môi trường truyền (1) )
: góc tới
: góc giới hạn của phản xạ toàn phần
c/Ứng dụng: cáp quang dùng trong truyền thông tin liên lạc, ống nội soi dùng trong y tế, ...
Các công thức lăng kính.
Các công thức lăng kính. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết. Bài tập vận dụng.
Khái niệm: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,...), thường có dạng lăng trụ tam giác.
Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.
Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi:
- Góc chiết quang .
- Chiết suất .
Chú thích:
: góc tới; : góc khúc xạ của
: góc ló; : góc khúc xạ của
: chiết suất
Lưu ý:
Trong trường hợp góc nhỏ thì: , .
Do đó: và
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính.
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Khái niệm: Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính.
Chú thích:
: góc lệch
: tia tới; : tia ló
: góc chiết quang
Độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính.
Công thức tính Độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: chiết suất của chất làm thấu kính
: chiết suất của môi trường đặt thấu kính
: bán kính hai mặt của thấu kính
Quy ước:
: mặt lõm
: mặt lồi
: mặt phẳng
Góc lệch của các tia màu qua lăng kính - vật lý 12
Vật lý 12.Góc lệch của các tia màu qua lăng kính. Hướng dẫn chi tiết.
Công thức lăng kính:
Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó
Khi góc nhỏ :
Góc lệch giữa các tia màu khi qua lăng kính khi góc chiết quang nhỏ - vật lý 12
Vật lý 12.Góc lệch giữa các tia màu khi qua lăng kính khi góc chiết quang nhỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Công thức lăng kính:
góc nhỏ :
Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó
Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính - vật lý 12
Tại mặt bên :
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị phản xạ
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị ló
Vật lý 12.Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính. Hướng dẫn chi tiết.
Bước 1: Xác định góc của ánh sáng có chiết suất n trong lăng kính
Bước 2 : Xác định góc giới hạn của ánh sáng chiết suất n
với ánh sáng có chiết suất n
: Ánh sáng n bị ló
: Ánh sáng n bị ló ra ngoài
: Tia ló đi theo mặt phân cách
Bước 3: So sánh chiết suất của các màu
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị phản xạ
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị ló
Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu - vật lý 12
Khi góc lệch đạt cực tiểu
Vật lý 12.Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu. Hướng dẫn chi tiết.
Khi góc lệch đạt cực tiểu : ..
Góc quay và chiều quay của lăng kính để ánh sáng có độ lệch cực tiểu - vật lý 12
Vật lý 12.Góc quay và chiều quay của lăng kính để ánh sáng có độ lệch cực tiểu. Hướng dẫn chi tiết.
Gỉa sử ban đầu ánh sáng chiếu qua lăng kính. ta phải quay lăng kính như thế nào để ánh sáng có góc lệch cực tiểu
Để ánh sáng có góc lệch cực tiểu và giữ hướng tia tới
Khi : thì lăng kính quay sang phải
Khi : thì lăng kính quay sang trái
Với góc quay:
Trong trường hợp ban đầu ánh sáng đạt cực tiểu
Bề rộng quang phổ trên màn khi góc nhỏ - vật lý 12
Vật lý 12.Bề rộng quang phổ trên màn khi góc nhỏ . Hướng dẫn chi tiết.
Khi góc nhỏ :
Khi đó bề rộng quang phổ trên màn:
Điều kiện của góc tới để không có tia ló mặt ở đối diện - vật lý 12
Vật lý 12.Điều kiện của góc tới để không có tia ló ở mặt đối diện. Hướng dẫn chi tiết.
Do nên nếu tia màu đỏ bị phản xạ thì các tia còn lại cũng đều bị phản xạ.
Xét để xr phản xạ :
Mà
Và
Trong công thức ta dùng radian
Mở rộng nếu chùm sáng có những chiết suất bất kì ta chọn ánh sáng có chiết suất thấp nhất.
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng - vật lý 12
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng
Vật lý 12.Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Chứng minh ta có :
Vậy ánh sáng sẽ bị phản xạ hết
Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ - vật lý 12
Vật lý 12.Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ. Hướng dẫn chi tiết.
Khi ánh sáng đi từ môi trường kk vào môi trường n:
Theo định luật khúc xạ ta có :
Gỉa sử
Khi đó góc lệch :
Khi tìm giữa góc lệch tia đỏ và tia tím :
Nếu ban đầu ánh sáng không bị tách.
Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ ra kk - vật lý 12
Vật lý 12.Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ ra kk. Hướng dẫn chi tiết.
Khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí:
Th1 :
Theo định luật khúc xạ ta có :
Khi đó góc lệch :
Khi tìm giữa góc lệch tia đỏ và tia tím :
Nếu ban đầu ánh sáng không bị tách.
Trường hợp tia bị phản xạ :
Tia tím bị phản xạ toàn phần
Trường hợp tia bị phản xạ :
Lúc này tia tím nằm trên mpc
Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khí cho biết góc tới - vật lý 12
Vật lý 12.Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi cho biết góc tới. Hướng dẫn chi tiết.
Ban đầu cho góc tới i và chiết suất của các ánh sáng đơn sắc :
Xác định chiết suất của ánh sáng bị phản xạ với góc tới i
Khi có ánh sáng đơn sắc
Khi đó ánh sáng bị phản xạ
Khi có ánh sáng đơn sắc
Khi đó ánh sáng bị ló
Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi biết ánh sáng màu nào đó ở mpc vật lý 12
bị phản xạ
bị ló
Vật lý 12.Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi biết ánh sáng màu nào đó ở mpc. Hướng dẫn chi tiết.
Gỉa sử ánh sáng ở mặt phân cách có chiết suất n:
Ta lại có :
Vậy ánh sáng có chiết suất từ n đến bị phản xạ
ánh sáng có chiết suất từ đến trước ánh sáng n bị phản xạ
Độ rộng chùm tia ló qua bản mỏng - vật lý 12
Vật lý 12.Độ rộng chùm tia ló qua bản mỏng. Hướng dẫn chi tiết.
Bản mỏng có bề dày e , ta chiếu ánh sáng tới với góc i:
Chiều dài quang phổ ở đáy dưới bản mỏng:
Khoảng cách giữa hai tia :
Khoảng vân của hệ giao thoa trong môi trường chiết suất n - vật lý 12
Vật lý 12.Khoảng vân của hệ giao thoa trong môi trường chiết suất n. Hướng dẫn chi tiết.
Với : Khoảng vân của hệ trong môi trường chiết suất n
: Bước sóng của ánh sáng trong môi trường chiết suất n
: Khoảng cách giữa hai khe
: Bước sóng của ánh sáng trong môi trường không khí
n : Chiết suất của môi trường
D: Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe
Kết luận khoảng vân nhỏ đi n lần hệ vân bị thu hẹp
Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau M1 hoặc S2 - vật lý 12
Vật lý 12.Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau S1 hoặc S2. Hướng dẫn chi tiết.
Toàn bộ hệ vân sẽ dịch chuyển về phía đặt bản mỏng 1 đoạn:
Với : độ dịch chuyển khoảng vân trung tâm
n : Chiết suất của bản mỏng
e: Bề dày bản mỏng
D: Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe
a: Khoảng cách giữa hai khe
Góc khúc xạ của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ - vật lý 12
Vật lý 12.Góc khúc xạ của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Tại mặt phân cách :
Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch
Vật lý 11.Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch. Hướng dẫn chi tiết.
Góc lệch giữa tia phản xạ và tia khúc xạ
Định luật khúc xạ ánh sáng
Khi
Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ
Bước 1: Kiểm tra
Khi
Khi
Theo định luật khúc xạ
Bài toán bóng dưới đáy bể
Vật lý 11.Bài toán bóng dưới đáy bể. Hướng dẫn chi tiết.
Xét ánh sáng chiếu với góc tới i
+ Khi cột bằng chiều cao bể
+ Khi cột cao hơn chiều cao bể
Sẽ tạo thành bóng trên mặt nước và bóng dưới mặt nước
Với
Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song
Vật lý 11.Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song. Hướng dẫn chi tiết.
Độ rộng chùm tia trong môi trường 1:
Độ rộng chùm tia trong môi trường 2:
Mà
Với
Góc lệch cực tiểu khi qua lăng kính
Vật lý 11.Góc lệch cực tiểu khi qua lăng kính. Hướng dẫn chi tiết.
Góc lệch cực tiểu khi ,