Nội dung bài giảng
1. Đồng vị của hạt nhân.
Phát biểu: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số proton và khác số neutron.
Ví dụ:
Hidro có ba đồng vị là:
- Hidro thường chiếm 99,99% hidro thiên nhiên.
- Hidro nặng , còn gọi là Deuteri , chiếm 0,015% hidro thiên nhiên.
- Hidro siêu nặng , còn gọi là Triti ; hạt nhân này không bền, thời gian sống của nó khoảng 10 năm.
2. Khối lượng hạt nhân.
Phát biểu: Để tính toán được khối lượng hạt nhân, người ta đã định nghĩa một đơn vị đo mới. Đơn vị này gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là .
Quy ước: Đơn vị có giá trị bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị .
Lưu ý: Các hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng của electron; vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân.
3. Cấu tạo hạt nhân. Số khối.
Phát biểu: Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron; hai loại hạt này có tên chung là nucleon.
Chú thích: : kí hiệu hóa học của nguyên tố
: số thứ tự của nguyên tử trong bảng tuần hoàn (nguyên tử số)
: tổng số nucleon trong một hạt nhân (số khối)
Số neutron trong hạt nhân là .
Ví dụ:
Một số hạt sơ cấp:
4. Khối lượng và năng lượng của hạt nhân. Hệ thức Einstein.
Trong đó:
: năng lượng của hạt nhân (năng lượng nguyên tử)
: khối lượng tương ứng của hạt nhân
tốc độ ánh sáng trong chân không.
Đổi:
Quy ước:
5. Động năng của hạt.
Chú thích:
: năng lượng nghỉ
: năng lượng của hạt
: động năng của hạt
: tốc độ ánh sáng trong chân không
6. Khối lượng động của hạt. Công thức liên hệ giữa khối lượng và khối lượng nghỉ của hạt nhân.
Phát biểu: Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ , khối lượng sẽ tăng lên thành .
Chú thích:
: khối lượng nghỉ của hạt
: khối lượng động của hạt
vận tốc của hạt
: tốc độ ánh sáng trong chân không