Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
Dạng bài: Vật lý 10. Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây? Hướng dẫn chi tiết.
Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
Công thức liên quan
Định luật Boyle Mariotte
Vật lý 10. Định luật Boyle Mariotte. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa quá trình đẳng nhiệt:
Là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
Phát biểu:
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
Trong quá trình đẳng nhiệt thì thể tích và áp suất tỉ lệ nghịch với nhau.
Chú thích:
: áp suất chất khí
: thể tích chất khí
Nhiệt độ được giữ nguyên, khi thể tích giảm thì áp suất tăng.
Đồ thị của quá trình đẳng nhiệt.
Khối lượng riêng
Vật lý 10.Khối lượng riêng. Hướng dẫn chi tiết.
khối lượng riêng của vật
Khối lượng của vật
Thể tích cảu vật
Hằng số liên quan
Khối lượng riêng của một số chất
Vật lý 10.Khối lượng riêng của một số chất. Hướng dẫn chi tiết.
Khối lượng riêng được tính bằng thương số khối lượng và thể tích của vật.
Nếu vật đó đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình .
Trong đó là khối lượng riêng của vật.
Biến số liên quan
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)
Các câu hỏi liên quan
Dòng điện qua một ống dây giảm đều từ 1,2 A đến 0,4 A trong thời gian 0,2 s. L = 0,4 H. Suất điện động tự cảm trong ống dây là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Dòng điện qua một ống dây giảm đều theo thời gian từ = 1,2 A đến = 0,4 A trong thời gian 0,2 s. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,4 H. Suất điện động tự cảm trong ống dây là
Một ống dây có L = 0,1 H, cường độ giảm từ 2 A về 0 trong khoảng thời gian là 4 s. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây trong khoảng thời gian đó.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 H, cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2 A về 0 trong khoảng thời gian là 4 s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là
Một vòng dây dẫn được đặt trong từ trường đều. Khi nào trong vòng dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một vòng dây dẫn được đặt trong một từ trường đều, rộng sao cho mặt phẳng của vòng dây vuông góc với đường cảm ứng. Trong vòng dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng nếu
Vòng dây phẳng có 80 cm2, từ trường đều B = 0,3.10-3 T, véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một vòng dây phẳng có diện tích 80cm2 đặt trong từ trường đều B = 0,3. T véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Đột ngột véc tơ cảm ứng từ đổi hướng song song với mặt phẳng vòng dây trong s. Trong thời gian đó, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
Vuông cạnh 5 cm, từ trường đều B = 0,01 T. Quay khung trong 10-3 s để mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ. Tính độ lớn suất điện động trung bình.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một hình vuông cạnh 5 cm được đặt trong từ trường đều B = 0,01 T. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Quay khung trong s để mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ. Độ lớn suất điện động trung bình xuất hiện trong khung là