Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Công thức:
Nội dung:
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Tin tức
Công thức liên quan
Công thức xác định tổng hợp lực.
Vật lý 10. Công thức xác định tổng hợp lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Tổng hợp lực: là thay thế hai lực bằng một lực có tác dụng tương tự. Lưu ý rằng sau khi tổng hợp lực xong chỉ có duy nhất một kết quả tổng hợp.
Trong trường hợp chỉ có hai lực đồng quy:
Điều kiện lực tổng hợp:
1) Trường hợp hai vector cùng phương cùng chiều
2) Trường hợp hai vector cùng phương ngược chiều
3) Trường hợp hai vector vuông góc với nhau
4) Với góc alpha bất kì
Chú thích:
: độ lớn của lực tác dụng .
: góc tạo bới hai lực hoặc .
5) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 60 độ
6) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 120 độ
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA HỢP LỰC
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Định luật III Newton.
Vật lý 10. Định luật III Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B sẽ tác dụng trở lại A một lực. Đây là hai mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
Chú thích:
: lực do vật A tác dụng lên vật B .
: lực do vật B tác dụng lên vật A
Tính chất của lực và phản lực:
- Trong hai lực và , ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực.
- Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
- Lực và phản lực có cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn, nhưng đặt lên hai vật khác nhau. Do đó lực và phản lực không cân bằng nhau, chúng là hai lực trực đối.
Trong hình minh họa chúng ta thấy lực do chân vận động viên tác động vào tường trực đối với lực do tường tác động vào chân vận động viên.
Định luật Hooke khi lò xo nằm ngang.
Vật lý 10. Định luật Hooke khi lò xo nằm ngang. Hướng dẫn chi tiết.
Trường hợp lò xo nằm ngang:
Tại vị trí cân bằng: F=Fdh⇔F=k.∆l.
Độ biến dạng lò xo tại vị trí cân bằng:
Chiều dài của lò xo ở vị trí cân bằng:
Chú thích:
F: lực tác dụng (N).
Fđh: lực đàn hồi (N).
k: độ cứng lò xo (N/m).
∆l: độ biến dạng của lò xo (m)
l: chiều dài của lò xo ở vị trí đang xét (m).
lo: chiều dài tự nhiên của lò xo - khi chưa có lực tác dụng (m).
Lưu ý : Nếu ban đầu chưa tác dụng lực hoặc lò xo ở chiều dài tự nhiên thì dô biến dạng ban đầu bằng không.
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Ứng dụng:
+ Để xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng, đồng chất.
+ Xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.
Chú thích:
: là lực thứ nhất tác động lên vật (N).
: là lực thứ hai tác động lên vật (N).
Dấu trừ trong công thức nói trên thể hiện hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều.
Hai lực cân bằng và cùng tác động vào một vật.
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
+ Tổng hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực còn lại:
Chú thích:
lần lượt là các lực 1,2,3 tác động vào vật (N).
Tổng hợp của hai lực và cân bằng với trọng lực của vật.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
Vật lý 10. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều:
+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy: F = F1+F2.
+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy: (chia trong).
Momen lực
Vật lý 10. Công thức xác định momen lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực
Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải cân bằng với tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Chú thích:
: tổng moment làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ .
: tổng moment làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ .
Độ biến thiên động lượng của vật.
hay
Vật lý 10. Độ biến thiên động lượng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Độ biến thiên động lượng còn là hiệu số giữa động lượng lúc sau so với động lượng lúc đầu.
Chú thích:
: độ biến thiên động lượng của vật .
: động lượng lúc sau của vật .
: động lượng lúc đầu của vật .
: xung lượng của lực tác dụng lên vật trong thời gian
: lực tác dụng .
: độ biến thiên thời gian - thời gian tương tác .
Dạng khác của định luật II Newton
Vật lý 10. Động lượng, dạng khác của định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: lực tác dụng lên vật .
: độ biến thiên động lượng .
: độ biến thiên thời gian .
: tốc độ biến thiên động lượng.
Cách phát biểu khác của định luật II Newton:
Nếu động lượng của một vật thay đổi, tức là nếu vật có gia tốc, thì phải có lực tổng hợp tác dụng lên nó. Thông thường khối lượng của vật không đổi và do đó tỉ lệ với gia tốc của vật. Đơn giản hơn, ta có thể nói: xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng của vật.
Chứng minh công thức:
Công do một lực không đổi sinh ra.
Vật lý 10. Công thức xác định công do một lực không đổi sinh ra. Hướng dẫn chi tiết.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.
Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức
Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:
Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Công suất tức thời.
Vật lý 10. Công suất tức thời. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: công suất
: lực tác dụng .
: vận tốc chuyển động của vật .
Định luật Hooke về biến dạng đàn hồi.
Công thức liên quan đến định luật Hooke về biến dạng đàn hồi. Vật Lý 10. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.
Chú thích:
: độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (bị kéo hoặc nén)
: độ dài phần giãn ra hay nén lại của vật
: chiều dài tự nhiên ban đầu của vật
: ứng suất tác dụng vào vật đó
: hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn
lực tác dụng lên vật rắn
: tiết diện ngang của vật
Nhận xét về độ biến dạng tỉ đối của các vật liệu:
- Vật liệu dẻo như sắt, thép, đồng,... có độ biến dạng tỉ đối cao.
- Vật liệu giòn như gang, thủy tinh, gốm,... có độ biến dạng tỉ đối thấp.
- Vật liệu polyme có độ biến dạng tỉ đối rất cao. Polyme có thể kéo dài thành sợi nhỏ và mảnh.
Công thức tính chu kì của con lắc thay đổi bởi lực tác dụng, lực quán tính - vật lý 12
Vật lý 12.Công thức tính chu kì của con lắc thay đổi bởi lực tác dụng , lực quán tính. Hướng dẫn chi tiết.
Lực tác dụng :
Lực quán tính:
Khi lực cùng chiều với trọng lực:
Lực tác dụng : Ví dụ vật bị tác dụng hướng xuống
Lực quán tính: Ví dụ thang máy đi xuống nhanh dần đều, đi lên chậm dần đều với gia tốc a
Khi lực ngược chiều với trọng lực:
Lực tác dụng : Ví dụ vật bị tác dụng hướng lên
Lực quán tính: Ví dụ thang máy đi lên nhanh dần đều ,đi xuống chậm dần đều với gia tốc a
Khi lực vuông với trọng lực:
Khi lên dốc là góc mặt phẳng nghiêng
Chu kì mới :
Ngẫu lực
Vật lý 10. Ngẫu lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Ngẫu lực là hai lực tác dụng lên vật song song ngược chiều cùng độ lớn cách nhau d.
Công thức :
Với :
:momen ngẫu lực.
: lực tác dụng.
: khoảng cách giữa hai lực.
Ý nghĩa: Hợp lực tác dụng vào vật bằng không. Nhưng momen lực không cân bằng gây nên gây ra tác dụng quay. Với trục quay vuông góc với hai lực tại trung điểm của khoảng cách hai lực.
Gia tốc của vật trong thang máy đi lên
Vật lý 10.Gia tốc của vật trong thang máy. Hướng dẫn chi tiết.
Khi thang máy đi lên nhanh dần với gia tốc :
Khi vật đi lên chậm dần với gia tốc :
Gia tốc của vật trong thang máy đi xuống
Vật lý 10.Gia tốc của vật trong thang máy đi xuống. Hướng dẫn chi tiết.
Khi thang máy đi xuống với gia tốc :
Khi đi nhanh dần đều:
Khi đi chậm dần đều
Công của lực ma sát trên mặt nghiêng hoặc lực tác dụng lệch góc
Mặt nghiêng
Lực tác dụng lệch
Vật lý 10.Công của lực ma sát trên mặt nghiêng hoặc lực tác dụng lệch góc.. Hướng dẫn chi tiết.
TH1 Khi vật chuyển động trên mặt nghiêng :
TH2 Khi vật chịu lực F tác dụng và lệch góc hướng lên so với phương chuyển động
TH3 Khi vật chịu lực F tác dụng và lệch góc hướng xuống so với phương chuyển động
Đối với bài toán vừa trên mặt nghiêng và lực lệch góc
Áp suất
Vật lý 10.Áp suất. Hướng dẫn chi tiết.
Với là áp suất của khối khí lên thành bình hoặc của một vật tác dụng một lực F lên một diện tích S
là lực tác dụng trung bình của khối khí lên thành bình .Còn với vật rắn lực này là lực tác dụng của vật.
Định luật I Newton.
Vật lý 10.Định luật I Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Một vật không chịu tác dụng của một lực nào hoặc các lực tác dụng vào vật có hợp lực bằng không thì vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Ý nghĩa : Lực không phải nguyên nhân gây ra chuyển động. Mà lực là nguyên nhân thay đổi trạng thái chuyển động.
Lực đàn hồi trong hệ lò xo
Mắc song song :
Mắc nối tiếp :
Vật lý 10.Lực đàn hồi trong hệ lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Ta giả thiết bỏ qua khối lượng lò xo
Đối với hệ lò xo mắc song song
Định luật II Newton cho vật :
Mặc khác : độ biến dạng của từng lò xo : ,
Đối với hệ lò xo mắc nối tiếp:
Định luật II Newton cho vật:
Tại điểm nối lò xo :
Mặc khác : độ biến dạng của từng lò xo : ,
Lực tác dụng của thanh lên vật cản cố định do sự nở vì nhiệt
Vật lý 10.Lực tác dụng của thanh lên vật cản cố định do sự nở vì nhiệt. Hướng dẫn chi tiết.
lực tác dụng của thanh
độ cứng của thanh
tiết diện ngang của thanh
ứng suất
độ biến thiên nhiệt độ
Điều kiện cân bằng của chất điểm
Vật lý 10.Điều kiện cân bằng của chất điểm. Hướng dẫn chi tiết.
Khi chất điểm chịu tác bởi hai lực đồng qui:
Nhận xét : Để chất điểm cân bằng hai lực này cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
Khi chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng qui:
Với là hợp lực của
Nhận xét : Để chất điểm cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực đồng qui , hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực còn lại.
Có thể vận dụng công thức toán học để tìm mối liên hệ.
(Định lý sin)
Đối với chất điểm có N (N>3) lực tác dụng : ta tổng hợp N-1 lực sau đó cân bằng với lực cuối.
Bài toán có lực kéo của động cơ (chuyển động đều)
Vật lý 10.Bài toán có lực kéo của động cơ (chuyển động đều).. Hướng dẫn chi tiết.
Xét vật chuyển động chịu các lực chuyển động trên mặt phẳng nghiêng với là góc của mặt phẳng nghiêng , là góc hợp bởi hướng của lực so với phương chuyển động.
Theo định luật II Newton :
Vật chuyển động đều nên công suất tức thời bằng công suất trung bình
TH1 Vật đi xuống mặt phẳng nghiêng :
Chiếu lên phương chuyển động :
Chiếu lên phương Oy:
TH2 Vật đi lên mặt phẳng nghiêng
Chiếu lên phương chuyển động:
Chiếu lên phương Oy :
TH3 Vật đi trên mặt phẳng ngang
Khi lực có hướng lệch xuống ta thay bằng
Bài toán lực kéo động cơ (có gia tốc)
Vật lý 10.Bài toán lực kéo động cơ (có gia tốc). Hướng dẫn chi tiết.
Xét vật chịu tác dụng bới các lực với là góc của mặt phẳng nghiêng , là góc hợp của lực với phương chuyển động.
Theo định luật II Newton :
(công suất trung bình)
(công suất tức thời)
TH1 Vật đi xuống mặt nghiêng :
Chiếu lên phương chuyển động :
Chiếu lên phương Oy:
TH2 Vật đi lên mặt nghiêng :
Chiếu lên phương chuyển động:
Chiếu lên phương Oy :
TH3 Vật đi theo phương ngang
Khi lực F hướng xuống so với phương chuyển động một góc ta thay bằng
Phân tích lực theo hệ tọa độ vuông góc
Vật lý 10.Phân tích lực theo hệ tọa độ vuông góc.. Hướng dẫn chi tiết.
1.Phân tích lực
a/Định nghĩa : phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống như lực đó.
b/Công thức :
Với là lực thành phần
c/Phân tích lực theo hệ tọa độ vuông góc
Chọn hệ tọa độ xOy vuông góc
lực theo phương Ox
lực theo phương Oy
Từ hình vẽ :
Lực quán tính ly tâm
Vật lý 10.Lực quán tính ly tâm. Hướng dẫn chi tiết.
Lực quán tính ly tâm
1/ Định nghĩa: Lực quán tính ly tâm là lực quán tính xuất hiện khi vật chuyển động tròn và có xu hướng làm vật hướng ra xa tâm.
Ví dụ: Người trên ghế phía dưới đu quay có xu hướng văng ra xa.
2/ Công thức :
lực quán tính li tâm
tần số góc khi quay.
3/ Đặc điểm:
- Lực ly tâm có chiều hướng xa tâm và có cùng độ lớn với lực hướng tâm.
- Ứng dụng trong máy ly tâm , giải thích chuyển động cơ thể ngồi trên xe khi ôm cua.
Do khối lượng xe container lớn, thêm vào đó là trời mưa, đường trơn, dẫn đến lực quán tính li tâm rất lớn, làm xe bị "ngã" ra xa và lật đổ.
Dây treo chịu tác dụng của lực từ
với
Vật lý 11. Dây treo chịu tác dụng của lực điện từ. Hướng dẫn chi tiết.
- Theo quy tắc bàn tay trái, hướng của lực từ là hướng ngang và trọng lực hướng thẳng đứng từ trên xuống.
- Khi cân bằng thì hợp lực ở vị trí như hình vẽ:
- Điều kiện cân bằng: với
Áp suất
Vật lý 10. Áp suất. Hướng dẫn chi tiết.
- Khái niệm:
Áp suất được tính bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị nén.
- Công thức:
Trong đó:
F: áp lực (N).
S: diện tích tiếp xúc ().
p: áp suất (N/).