Phương trình của dao động tổng hợp của x1=10cos(πt + π/6) và x2=5cos(πt + π/6) là
Dạng bài: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần: x1=10cos(πt + π/6) và x2=5cos(πt + π/6). Phương trình của dao động tổng hợp là.Hướng dẫn chi tiết theo từng bài.
Tin tức
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần: . Phương trình của dao động tổng hợp là
Công thức liên quan
Phương trình tổng hợp dao động điều hòa -vật lý 12
Vật lý 12.Xác định phương trình tổng hợp dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Cho hai dao động điều hòa cùng tần số :
Với x : Phương trình dao động tổng hợp .
:Biên độ của dao động 1, 2, tổng hợp.
: Pha ban đầu của dao động 1, 2, tổng hợp.
Trong đó
Biến số liên quan
Dao động tổng hợp - Vật lý 12
Vật lý 12. Dao động tổng hợp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
x là dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Đơn vị tính: cm hoặc m
Biên độ của dao động tổng hợp - Vật lý 12
Vật lý 12.Biên độ của dao động tổng hợp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động thành phần và thỏa mãn điều kiện: .
Đơn vị tính: cm hoặc m
Pha ban đầu của dao động tổng hợp - Vật lý 12
Vật lý 12.Pha ban đầu của dao động tổng hợp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là pha ban đầu mới của dao động tổng hợp, nó phụ thuộc vào các biên độ và pha dao động thành phần.
Đơn vị tính: radian (rad)
Dao động thành phần - Vật lý 12
Vật lý 12. Dao động thành phần. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là các dao động thành phần của dao động tổng hợp cùng phương và cùng tần số có các đặc trưng :
Đơn vị tính: m hoặc cm
Độ lệch pha của hai dao động thành phần - Vật lý 12
Vật lý 12.Độ lệch pha của hai dao động thành phần. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ lệch pha của hai dao động thành phần được tính bằng hiệu số pha ban đầu của dao động 1 và dao động 2.
Đơn vị tính: radian
Các câu hỏi liên quan
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Tính gia tốc của xe. Tính quãng đường xe đi trong 20 s đầu tiên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.
a/ Tính gia tốc của xe. b/ Tính quãng đường xe đi trong 20 s đầu tiên.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với v = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45 m. Tính gia tốc của xe. Tĩnh quãng đường đi được trong giây thứ 10.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chuyển động nhanh dần đều với v = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45 m.
a/ Tính gia tốc của xe.
b/Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10.
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trong 10 s với a = 4 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 2 s cuối cùng là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trong 10 s với a = 4 m/. Quãng đường vật đi được trong 2 s cuối cùng là bao nhiêu?
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
Một ô tô bắt đầu rời bến, sau 20 s đạt vận tốc 6 km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Tính gia tốc của ô tô, quãng đường ô tô đi trong 20 s đó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô bắt đầu rời bến, sau 20 s đạt vận tốc 6 km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Tính:
a/ Gia tốc của ô tô.
b/ Quãng đường ôtô đi trong 20 s đó.
c/ Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa ô tô đạt vận tốc 54 km/h.
d/ Tính quãng đường ô tô đi trong giây thứ 9.
e/ Nếu ô tô chỉ chạy trong 50 s. Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 s cuối cùng.
f/ Biết quãng đường trong giây thứ n nhiền hơn quãng đường trong giây đầu tiên 3,5 m. Tìm n.