Tỉ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là
Dạng bài: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có , cuộn thứ cấp có vòng. Hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn sơ cấp là và của cuộn thứ cấp khi để hở là . Tỷ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là
Công thức liên quan
Công thức máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12.Công thức máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Máy biến áp dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Gồm có : hai cuộn dây có số vòng khác nhau , quan trên lõi biến áp .Với lõi biến áp làm bằng khung sắt non gồm nhiều lá sắt mỏng cách điện nhằm giảm dòng điện Fu cô
; k là hệ số máy biến áp
; máy hạ áp
: máy đẳng áp
k<1: Máy tăng áp
Biến số liên quan
Số vòng cuộn sơ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Số vòng cuộn sơ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số vòng của cuộn dây sơ cấp.
Đơn vị tính: vòng
Số vòng cuộn thứ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Số vòng cuộn thứ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số vòng cuộn thứ cấp của máy biến áp.
Đơn vị tính: vòng
Hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- là hiệu điện thế đầu ra, được đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến áp.
- Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp lớn hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy tăng áp. Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp nhỏ hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy hạ áp.
Đơn vị tính: Volt (V)
Hiệu điện thế cuộn sơ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế cuộn sơ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- là hiệu điện thế đầu vào, được đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp.
- Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp lớn hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy tăng áp. Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp nhỏ hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy hạ áp.
Đơn vị tính: Volt (V)
Các câu hỏi liên quan
Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 ; C = ; độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng bằng
Điều chỉnh L để Z= 100 ôm, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 ; C =; độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định . Điều chỉnh L để Z = 100, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Giá trị của điện trở R là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là U, tần số góc = 200(rad/s). Khi L = L1 = /4(H) thì u lệch pha so với i góc và khi L = L2 = 1/ (H) thì u lệch pha so với i góc . Biết + = 900. Giá trị của điện trở R là
Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Đặt điện áp (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là và . Khi tần số là thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa và là:
Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Đặt điện áp (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là và . Khi tần số là thì hiệu điện thế hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Hệ thức liên hệ giữa và là