Bước sóng của sóng điện từ
Bước sóng của sóng điện từ. Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Công thức:
Nội dung:
Khái niệm:
- Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay còn gọi là khoảng cách giữa hai đỉnh.
- Khi một sóng điện từ truyền đi, năng lượng, động lượng và thông tin được truyền đi. Bước sóng của sóng điện từ nằm trong khoảng từ 400nm đến 700nm và có thể quan sát được bằng mắt thường thông qua ánh sáng do sóng điện từ phát ra.
Đơn vị tính: mét (m)
Tin tức
Công thức liên quan
Thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. Các loại sóng vô tuyến - vật lý 12
sóng cực ngắn :1- 10m
sóng ngắn: 10-100m
sóng trung:100-1000m
sóng dài trên 1000m
Thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. Các loại sóng vô tuyến. Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Sóng vô tuyến là các sóng điện từ dùng trong vô tuyến, có bước sóng từ vài đến vài .
- Tầng điện li là lớp khí quyển bị ion hóa mạnh bởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80km đến 800km, có ảnh hưởng rất lớn đến sự truyền sóng vô tuyến điện.
- Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nhưng ít hấp thụ các vùng sóng ngắn. Các sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li và mặt đất.
Các loại sóng vô tuyến:
- Sóng cực ngắn: Có bước sóng từ , có năng lượng rất lớn, không bị tầng điện li hấp thụ và phản xạ, xuyên qua tầng điện li vào vũ trụ. Được ứng dụng trong thông tin vũ trụ.
- Sóng ngắn: Có bước sóng từ , có năng lượng lớn, bị phản xạ mạnh nhiều lần giữa tầng điện li và mặt đất, vì vậy có thể truyền tới mọi nơi trên mặt đất. Được ứng dụng trong thông tin liên lạc trên mặt đất.
- Sóng trung: Có bước sóng từ , ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được. Tuy nhiên ban đêm bị tầng điện li phản xạ mạnh nên truyền đi xa được. Được ứng dụng trong thông tin liên lạc vào ban đêm.
- Sóng dài: Có bước sóng lớn hơn , có năng lượng thấp, bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng ít bị nước hấp thụ. Được ứng dụng trong thông tin liên lạc dưới nước.
Bước sóng điện từ thu và phát - vật lý 12
Bước sóng điện từ thu và phát. Vật Lý 12. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: bước sóng điện từ
: chu kì của dao động điện từ
: tần số của dao động điện từ
: độ tự cảm
: điện dung của tụ điện
Tia hồng ngoại - vật lý 12
Tia hồng ngoại : và
ĐK : Nhiệt độ vật > nhiệt độ môi trường
Vật lý 12.Tia hồng ngoại. Hướng dẫn chi tiết.
Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng trong chân không lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ và nằm trong vùng không quan sát bằng mắt thường.
Chiếm 50% năng lượng mặt trời
Các tác dụng:
Tác dụng nhiệt : sấy khô
Gây ra hiên tượng quang điện trong.
Gây ra một số phản ứng : chụp ảnh đêm.
Biến điệu: remote
Tia tử ngoại - vật lý 12
Tia tử ngoại : và .
ĐK : Nhiệt độ >2000 ,Nguồn phát mặt trời.
Vật lý 12.Tia tử ngoại . Hướng dẫn chi tiết.
Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng trong chân không nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím và nằm trong vùng không quan sát bằng mắt thường.
và
Các tác dụng:
-Gây ra hiên tượng quang điện.
- Ion hóa mạnh
-Phát quang một số chất
-Xuyên qua thạch anh
-Hủy nhiệt tế bào
- Tìm vết nứt
Tia X hay tia Gơngen - vật lý 12
Tia X là bức xạ điện từ có bước sóng cỡ 0,01 đến 10 nhỏ hơn bước sóng tử ngoại.
tử ngoại ,
Vật lý 12.Tia X hay tia Gongen. Hướng dẫn chi tiết.
Nằm trong vùng không quan sát được
Có các tác dụng :
- Tính đâm xuyên mạnh. Tần số của X càng nhỏ thì tia X càng cứng
- Phát quang một số chất , gây ra hiện tượng quang điện.
- Ion hóa mạnh.
- Hủy diệt tế bào.
- Tìm khuyết bên trong kim loại..
Bước sóng tia Gơn ghen ngắn nhất - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng tia X ngắn nhất. Hướng dẫn chi tiết.
Bước sóng tia Gơn ghen ngắn nhất khi ta bỏ qua vận tốc ban đầu của e lectron
Hiệu suất phát tia X - vật lý 12
Vật lý 12.Hiệu suất phát tia X. Hướng dẫn chi tiết.
Với H là hiệu suất
số photon
Cường độ dòng điện
Bước sóng của tia X
Điện thế cực đại của quả cầu khí được chiếu sáng - vật lý 12
Vật lý 12.Điện thế cực đại của quả cầu khi được chiếu sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Khi chiếu ánh sáng vào quả cầu trung hòa về điện các electron bị bật ra ngoài làm cho qua cầu mang điện tích dương sau khi chiếu một thời gian thì electron không bật nữa cho lực hút tĩnh điện lớn
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
Điện thế tối đa của quả cầu khí chiếu bởi chùm sáng - vật lý 12
Vật lý 12.Điện thế tối đa của quả cầu khi chiếu bởi chùm sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Lúc này điện thế tối đa của quả cầu sẽ tương ứng với ánh sáng có năng lượng cao nhất
Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại . Hướng dẫn chi tiết.
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
giới hạn quang điện
Hiệu suất lượng tử của tế bào - vật lý 12
Vật lý 12.Hiệu suất lượng tử của tế bào . Hướng dẫn chi tiết.
số photon đến
số pho ton bức ra
P: Công suất chiếu sáng
Hiệu suất tạo dòng điện
cường độ dòng điện bão hòa
Động năng cực đại của điện tử khi thoát ra - vật lý 12
Vật lý 12.Động năng cực đại của electron khi thoát ra. Hướng dẫn chi tiết.
Khi ta chiếu ánh sáng thích hợp vào các electron trên bề mặt sẽ bức ra dễ dàng hơn và có động năng cực đại .Các electron ở dưới do có lực liên kết mạnh hơn nên động năng thoát ra nhỏ hơn
Với động năng cực đại của e khi thoát ra
năng lượng ánh sáng chiếu vào
công thoát
giới hạn quang điện
Vận tốc của điện tử khi thoát ra bề mặt - vật lý 12
Vật lý 12.Vận tốc của electron khi thoát ra bề mặt . Hướng dẫn chi tiết.
Với v : vận tốc cực đại của electron
điện thế hãm
động năng cực đại của electron
năng lượng chùm sáng chiếu vào và công thoát
Tỉ số vận tốc động năng cực đại và vận tốc của quang electron vật lý 12
Vật lý 12.Tỉ số vận tốc động năng cực đại và vận tốc của electron. Hướng dẫn chi tiết.
Với : vận tốc cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
động năng cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
năng lượng chùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và công thoát
bước sóngchùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và giới hạn quang điện
Điều kiện xảy ra quang điện - vật lý 12
Điều kiện xảy ra :
Vật lý 12.Điều kiện xảy ra quang điện. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa :
Hiện tượng quang điện là hiện tượng elctron bị bức ra khỏi tâm kim loại khi có ánh sáng phù hợp chiếu vào
Kết quả : tấm kim loại trung hòa sẽ nhiễm điện dương
Với kim loại kiềm , kiềm thổ : ánh sáng nhìn thấy , ánh sáng hồng ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện.
Với các kim loại khác : vùng ánh sáng tử ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện
Điều kiện xảy ra ":
Năng lượng của photon - vật lý 12
Vật lý 12.Năng lượng của photon. Hướng dẫn chi tiết.
Ánh sáng cấu tạo từ các hạt photon chuyển động với tốc độ .Mỗi hat có năng lượng
Với năng lượng ánh sáng
Tỉ số photon của hai nguồn phát - vật lý 12
Vật lý 12.Tỉ số photon của hai nguồn phát . Hướng dẫn chi tiết.
số photOn phát ra của nguồn 1 và 2
Công suất phát của nguồn 1 và 2
Bước sóng của nguồn 1 và 2
Chuyển đổi C L theo bước sóng - vật lý 12
Vật lý 12.Chuyển đổi C, L theo bước sóng. Hướng dẫn chi tiết.
C điện dung tụ
L độ tự cảm
c vận tốc ánh sáng
bước sóng điện từ
Tần số thu phát của sóng điện từ - vật lý 12
Vật lý 12.Tần số thu phát của sóng điện từ. Hướng dẫn chi tiết.
f tần số sòng điện từ
bước sóng điện từ
L độ tự cảm
C điện dung của tụ