Electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ M đến N dọc theo điện trường. Tính cường độ điện trường.
Dạng bài: Vật lý 11. Electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ M đến N dọc theo điện trường. Tính cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J. Cường độ điện trường E bằng
Công thức liên quan
Công của lực điện trong điện trường đều.
Tổng hợp công thức về công của lực điện trong điện trường đều. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều trừ M đến N là , không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
Chú thích:
: công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N
: điện tích dịch chuyển
: cường độ điện trường
là độ dài đại số, với M là hình chiếu của điểm đầu đường đi, H là hình chiếu của điểm cuối đường đi trên một đường sức
Công thức liên hệ:
Với và ,
Biến số liên quan
Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)
Lực Coulomb
Vật lý 11.Lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Lực Coulomb là lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm
- Lực Coulomb có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị tính: Newton (N)
Cường độ điện trường
Vật lý 11.Cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực.
Đơn vị tính: V/m
Công của lực điện
Công của lực điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công của lực điện là năng lượng của điện trường dùng để dịch chuyển điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường.
Đơn vị tính: Joule
Các câu hỏi liên quan
Khoảng cách gần nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc vào hai khe của thí nghiệm Young. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 (mm), khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 (m). Khoảng cách gần nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là
Hãy xác định trên màn quan sát, vùng bề rộng L =5cm có bao nhiêu vân sáng cùng màu vân trung tâm?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trên màn quan sát, vùng bề rộng L =5 (cm) có bao nhiêu vân sáng cùng màu vân trung tâm, (không kể vân trung tâm) biết rằng vân trung tâm nằm chính giữa ?
Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng?
Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng đơn sắc của bức xạ 1?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng đơn sắc của bức xạ ?
Biết độ rộng của màn là L = 6,5cm, giữa màn là vân sáng trung tâm có màu trắng. Số vân sáng trắng trên màn là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 (mm), khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 (m). Ánh sáng sử dụng gồm ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1 = 0, 72 (μm), 2 = 0,54 (μm), 3 = 0,48 (μm). Biết độ rộng của màn là L = 6,5 (cm), giữa màn là vân sáng trung tâm có màu trắng. Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm trên màn là: