Electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, E = 1000 V/m. Tính động năng electron khi đập vào bản dương.
Dạng bài: Vật lý 11. Electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, E = 1000 V/m. Tính động năng electron khi đập vào bản dương. Hướng dẫn chi tiết.
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
Công thức liên quan
Định lý động năng.
Vật lý 10. Định lý động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Định lý động năng:
Độ biến thiên động năng của vật bằng với công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Chú thích:
: công do ngoại lực tác động .
: độ biến thiên động năng của vật .
: động năng lúc sau của vật .
: động năng lúc đầ của vật .
Công thức độc lập theo thời gian:
Từ định lý động năng này, sau khi biến đổi sẽ cho ra hệ thức độc lập theo thời gian.
Ta có
Bản chất công thức độc lập theo thời gian được xây dựng từ định lý động năng.
Công của lực điện trong điện trường đều.
Tổng hợp công thức về công của lực điện trong điện trường đều. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều trừ M đến N là , không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
Chú thích:
: công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N
: điện tích dịch chuyển
: cường độ điện trường
là độ dài đại số, với M là hình chiếu của điểm đầu đường đi, H là hình chiếu của điểm cuối đường đi trên một đường sức
Công thức liên hệ:
Với và ,
Biến số liên quan
Công - Vật lý 10
A
Vật lý 10. Công. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)
Động năng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)
Các câu hỏi liên quan
Quãng đường lớn nhất đi được trong 1,5 giây
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một vật đao động điều hòa với phương trình cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian 1,5 s là (lấy gần đúng)
Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 7T/12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 4
Một vật dao động điều hòa với phương trình cm. Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 7T/12 (lấy gần đúng).
Quãng đường dài nhất vật đi được trong 5/3 giây
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 2 s, biên độ 4 cm. Tìm quãng đường dài nhất vật đi được trong khoảng thời gian 5/3 s
Hệ thức xác định độ lớn lực ma sát trượt
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hệ số ma sát trượt là , phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là . Chọn hệ thức đúng.
Hệ số ma sát
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc