Góc khúc xạ
Vật lý 11.Góc khúc xạ. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Công thức:
Nội dung:
Khái niệm:
Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Tin tức
Công thức liên quan
Định luật khúc xạ ánh sáng.
Công thức liên quan đến định luật khúc xạ ánh sáng. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Cầu vòng là sản phẩm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Phát biểu: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi.
Chú thích:
: tia tới; : điểm tới.
: pháp tuyến với mặt phân cách tại .
: tia khúc xạ.
: góc tới; : góc khúc xạ.
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm: Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1) (chứa tia tới).
Chú thích:
: chiết suất tỉ đối
: góc tới; : góc khúc xạ
Lưu ý:
- Nếu thì : Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
- Nếu thì : Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng.
Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới
: góc tới
: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ
: góc khúc xạ
+ Nếu (môi trường tới chiết quang kém môi trường khúc xạ) thì (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).
+ Nếu (môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ) thì (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).
Các công thức lăng kính.
Các công thức lăng kính. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết. Bài tập vận dụng.
Khái niệm: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,...), thường có dạng lăng trụ tam giác.
Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.
Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi:
- Góc chiết quang .
- Chiết suất .
Chú thích:
: góc tới; : góc khúc xạ của
: góc ló; : góc khúc xạ của
: chiết suất
Lưu ý:
Trong trường hợp góc nhỏ thì: , .
Do đó: và
Góc chiết quang.
Góc chiết quang. Vật Lý 11, Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Khái niệm: Góc hợp bởi hai mặt lăng kính được gọi là góc chiết quang hay góc ở đỉnh của lăng kính.
Chú thích:
: góc chiết quang
: góc khúc xạ của
: góc khúc xạ của
Góc lệch của các tia màu qua lăng kính - vật lý 12
Vật lý 12.Góc lệch của các tia màu qua lăng kính. Hướng dẫn chi tiết.
Công thức lăng kính:
Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó
Khi góc nhỏ :
Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính - vật lý 12
Tại mặt bên :
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị phản xạ
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị ló
Vật lý 12.Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính. Hướng dẫn chi tiết.
Bước 1: Xác định góc của ánh sáng có chiết suất n trong lăng kính
Bước 2 : Xác định góc giới hạn của ánh sáng chiết suất n
với ánh sáng có chiết suất n
: Ánh sáng n bị ló
: Ánh sáng n bị ló ra ngoài
: Tia ló đi theo mặt phân cách
Bước 3: So sánh chiết suất của các màu
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị phản xạ
Ánh sáng có chiết suất từ : sẽ bị ló
Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu - vật lý 12
Khi góc lệch đạt cực tiểu
Vật lý 12.Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu. Hướng dẫn chi tiết.
Khi góc lệch đạt cực tiểu : ..
Bề rộng quang phổ trên màn khi góc lớn - vật lý 12
Vật lý 12.Bề rộng quang phổ trên màn khi góc lớn. Hướng dẫn chi tiết.
Bước 1 : Xác định góc ló của tia đỏ và tím:
Bước 2: Xác định góc lệch của tia đỏ và tia tím
Bước 3: Xác định bề rộng quang phổ trên màn
Với h là khoảng cách từ tia phân giác của lăng kính tới màn
Bề rộng quang phổ trên màn
Điều kiện của góc tới để không có tia ló mặt ở đối diện - vật lý 12
Vật lý 12.Điều kiện của góc tới để không có tia ló ở mặt đối diện. Hướng dẫn chi tiết.
Do nên nếu tia màu đỏ bị phản xạ thì các tia còn lại cũng đều bị phản xạ.
Xét để xr phản xạ :
Mà
Và
Trong công thức ta dùng radian
Mở rộng nếu chùm sáng có những chiết suất bất kì ta chọn ánh sáng có chiết suất thấp nhất.
Góc lệch của tia tới và tia ló
Vật lý 11.Góc lệch của tia tới và tia ló. Hướng dẫn chi tiết.
Với
góc lệch giữa tia ló và tia tới
góc khúc xạ
góc tới
Góc lệch gữa tia phản xạ và tia khúc xạ
Vật lý 11.Góc lệch giữa tia phản xạ và tia khúc xạ. Hướng dẫn chi tiết.
Với
là góc lệch giữa tia phản xạ và tia khúc xạ
góc khúc xạ
góc tới
Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch
Vật lý 11.Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch. Hướng dẫn chi tiết.
Góc lệch giữa tia phản xạ và tia khúc xạ
Định luật khúc xạ ánh sáng
Khi
Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ
Bước 1: Kiểm tra
Khi
Khi
Theo định luật khúc xạ
Bài toán bóng dưới đáy bể
Vật lý 11.Bài toán bóng dưới đáy bể. Hướng dẫn chi tiết.
Xét ánh sáng chiếu với góc tới i
+ Khi cột bằng chiều cao bể
+ Khi cột cao hơn chiều cao bể
Sẽ tạo thành bóng trên mặt nước và bóng dưới mặt nước
Với
Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song
Vật lý 11.Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song. Hướng dẫn chi tiết.
Độ rộng chùm tia trong môi trường 1:
Độ rộng chùm tia trong môi trường 2:
Mà
Với
Bài toán ảnh của vật ở dưới môi trường nước
Vật lý 11.Bài toán ảnh của vật dưới môi trường nước. Hướng dẫn chi tiết.
Ánh sáng truyền từ vật đến mắt : nước sang không khí
Giao điểm tạo bởi kéo dài tia ló và pháp tuyến tạo ra ảnh
Vị trí ảnh :
Vị trí thật của vật :
Khi góc tới mắt nhỏ
Bài toán ảnh của vật trong không khí
Vật lý 11.Bài toán ảnh của vật trong không khí. Hướng dẫn chi tiết.
Ánh sáng truyền từ vật đến mắt : không khí đến nước
Độ cao thật của vật :
Độ cao của ảnh :
Do
Góc tới mắt nhỏ :