Khi điện áp giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng từ trường của mạch là bao nhiêu?
Dạng bài: Vật lý 12. Năng lượng của dao động điện từ. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài.
Tin tức
Một mạch dao động gồm một tụ có và cuộn cảm L. Năng lượng của mạch dao động là . Khi điện áp giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng từ trường của mạch là
Công thức liên quan
Năng lượng điện từ trong mạch dao động LC - vật lý 12
Công thức tính năng lượng điện từ trong mạch dao động LC. Vật Lý 12. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm: Là tổng năng lượng điện trường (trong tụ điện) và năng lượng từ trường (trong cuộn cảm) của mạch dao động.
Chú thích:
: năng lượng từ trường và năng lượng từ trường cực đại của tụ điện
: năng lượng điện trường và năng lượng điện trường cực đại của tụ điện
: năng lượng điện từ của mạch dao động
Biến số liên quan
Năng lượng điện trường
Năng lượng điện trường là gì? Đơn vị tính năng lượng điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Năng lượng điện trường là năng lượng do tụ điện dự trữ được trong quá trình tích điện.
Đơn vị tính: Joule
Năng lượng từ trường
Năng lượng từ trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm là năng lượng đã được tích lũy trong ống dây tự cảm khi có dòng điện chạy qua.
Đơn vị tính: Joule
Năng lượng của mạch dao động (năng lượng điện từ)
Năng lượng của mạch dao động (năng lượng điện từ). Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Năng lượng của mạch dao động (năng lượng điện từ) là tổng năng lượng điện trường (trong tụ điện) và năng lượng từ trường (trong cuộn cảm) của mạch dao động.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Hãy tính thành phần theo phương thẳng đứng của mỗi lực căng dây.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Bức tranh ở trạng thái cân bằng.
a) Biểu diễn ba vectơ lực tác dụng lên bức tranh.
b) Lực căng của dây là 45 N. Hãy tính thành phần theo phương thẳng đứng của mỗi lực căng dây và trọng lượng của bức tranh.
Một cuốn sách khối lượng 1,5 kg nằm yên mặt phẳng nghiêng 20 độ so với phương ngang. Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên sách. Tính thành phần của trọng lực có tác dụng kéo cuốn sách trượt xuống dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một cuốn sách khối lượng 1,5 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng 20° so với phương ngang (Hình 2.25).
a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên sách. Coi các lực đặt vào trọng tâm cuốn sách.
b) Tính thành phần của trọng lực có tác dụng kéo cuốn sách trượt xuống dốc. Lấy g = 9,81 m/.
c) Xác định độ lớn lực ma sát tác dụng lên cuốn sách.
d) Xác định thành phần pháp tuyến của lực tiếp xúc giữa sách và bề mặt mặt phẳng nghiêng.
Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cần bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cân bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M được cân trong trường hợp này.
Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
A. Người đó đã thực hiện một công A = Fs lên vật.
B. Người đó nhận công A’ = Fs từ vật.
C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là = Fs.
D. Công của lực F không thể mang dấu âm.
Nhận xét nào sau đây là đúng về công? Đặc điểm của công.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Nhận xét nào sau đây là đúng về công?
A. Công là đại lượng vô hướng.
B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát.
C. Công là đại lượng có hướng.
D. Công là đại lượng vô hướng và luôn dương.