Khi người đó tiến ra xa nguồn âm thêm một khoảng 20m thì cường độ âm giảm chỉ còn bằng I/4. Khoảng cách d là - Vật lý 12
Dạng bài: Vật lý 12.Một người đứng cách một nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm thêm một khoảng 20m thì cường độ âm giảm chỉ còn bằng I/4. Khoảng cách d là. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Một người đứng cách một nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm thêm một khoảng thì cường độ âm giảm chỉ còn bằng I/4. Khoảng cách d là
Công thức liên quan
Cường độ âm - Vật lý 12
I = P / (4πd^2)
Vật lý 12.Cường độ âm. Hướng dẫn chi tiết.
Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
với IA, IB là cường độ âm tại điểm A, B
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)
Đơn vị : W/m2
giới Tiangle : I0=10-12 W/m2 đến I0=10 W/m2 , I0 là cường độ âm chuẩn.
Biến số liên quan
Khoảng cách - Vật lý 10
Vật lý 10. Khoảng cách của hai vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
r là độ dài đường thẳng nối giữa hai tâm của vật.
Đơn vị tính: mét
Công suất - Vật lý 10
P
Vật lý 10. Công suất. Hướng dẫn chi tiết công thức.
Định nghĩa:
Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt (W)
Cường độ âm chuẩn - Vật lý 12
Vật lý 12. Cường độ âm chuẩn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Cường độ âm chuẩn là cường độ âm nhỏ nhất ứng với âm chuẩn có tần số 1000 Hz mà tai con người có thể nghe được.
- Giá trị: .
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Giá trị của R và C1
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh và một ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch. Cuộn dây có , . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp dao động điều hoà có giá trị hiệu dụng là và tần số . Khi điện dung của tụ điện có giá trị là thì số chỉ của ampe kế là cực đại và bằng 1A. Giá trị của R và là:
Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 4
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là:
Hiệu suất của máy biến thế là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Gọi lần lượt là số vòng dây, hiệu điện thế, dòng điện và công suất của mạch sơ cấp. lần lượt là số vòng dây, hiệu điện thế, dòng điện và công suất của mạch thứ cấp. Hiệu suất của máy biến thế là
Hiệu suất của máy biến áp là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là ; , ở cuộn thứ cấp là và . Biết hệ số công suất ở cuộn sơ cấp bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp (là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp) là