Quãng đường của vật trong 2 giây là?
Dạng bài: Phương trình chuyển động của một vật là x=18+4t(m), Quãng đường của vật trong 2 giây là?
Tin tức
Phương trình chuyển động của một vật là x = 18 + 4t (m). (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường của vật trong 2s là:
Công thức liên quan
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển)
Vật lý 10. Công thức xác định độ dời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa: Độ dời là hiệu số giữa hai tọa độ của vật.
Đơn vị tính: m, km, cm.
Chú thích:
: là độ dời của vật (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm 2 và 1 (m).
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng
Vât lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
Quãng đường
a/Định nghĩa
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được mang giá trị dương.
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời . Ví dụ, khi vật đi theo chiều âm tọa độ của vật giảm dần dẫn tới độ dời mang giá trị âm để tìm quãng đường ta lấy trị tuyệt đối của độ dời.
Đối với vật chuyển động thẳng theo chiều dương đã chọn thì quãng đường chính là độ dời.
Trong thực tế khi làm bài tập, người ta thường chọn (vật xuất phát ngay tại gốc tọa độ). Chiều dương là chiều chuyển động nên thường có (quãng đường đi được bằng đúng tọa độ lúc sau của vật).
b/Công thức:
Chú thích:
: là quãng đường (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm đầu và sau (m).
v: vận tốc của chuyển động (m/s)
: thời gian chuyển động (s)
c/Lưu ý:
Trong trường hợp xe đi nhiều quãng đường nhỏ với tốc độ khác nhau. Thì quãng đường mà xe đã chuyển động được chính là bằng tổng những quãng đường nhỏ đó cộng lại với nhau.
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dịch chuyển - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Động lượng của êlectron có khối lượng 9,1.10^-31 kg và vận tốc 2,0.10^7 m/s là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Động lượng của êlectron có khối lượng 9,1. kg và vận tốc 2,0. m/s là
A. 1,8. kgm/s. B. 2,3. kgm/s.
C. 3,1. kgm/s. D. 7,9. kgm/s.
Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có động lượng như thế nào?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có
A. động lượng không đổi. B. động lượng bằng không.
C. động lượng tăng dần. D. động lượng giảm dần.
Tổng động lượng trong một hệ kín luôn như thế nào?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
A. ngày càng tăng. B. giảm dần.
C. bằng không. D. bằng hằng số.
Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0.10^24 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái Đất với vận tốc 20 m/s là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0. kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái đất với vận tốc 20 m/s là
A. 2,4.m/s. B. 3,5.m/s.
C. - 2,0.m/s. D. - 3. m/s.
Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát. Nếu va chạm là đàn hồi, thì hình nào sau đây là kết quả có thể xảy ra sau va chạm?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm. Nếu va chạm là đàn hồi, thì hình nào sau đây là kết quả có thể xảy ra sau va chạm?
A. B.
C. D.