Tính khối lượng khí Hêli trong bình.
Dạng bài: Vật lý 10. Tính khối lượng khí Hêli trong bình. Hướng dẫn chi tiết.
Một bình kín chứa khí hê li. Tính khối lượng khí Hê li trong bình.
Công thức liên quan
Công thức xác định số mol của chất.
Vật lý 10. Công thức xác định số mol của chất. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: số mol chất .
: khối lượng chất .
: khối lượng 1 mol chất .
: thế tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Công thức xác định số phân tử trọng n mol chất.
Vật lý 10. Công thức xác định số phân tử trong n mol chất. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: số phân tử .
: số mol .
: hằng số Avogadro -
Hằng số liên quan
Hằng số Avogadro
Vật lý 10.Hằng số Avogadro. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : số nguyên tử chứa trong một mol chất.
Được dặt tên theo nhà khoa học Amedeo Avogadro
Năm 1965 Josef đã làm thí nghiệm xác định số hạt trong điều kiện khí lý tưởng nhất định tìm ra hằng số Loshmidt có liên quan đến hằng số Avogadro.
Năm 1926, Perrin được giải Nobel về thí nghiệm xác định hằng số Avogadro.
Biến số liên quan
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Khối lượng mol - Vật lý 10
M
Vật lý 10. Khối lượng một mol chất. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
M là khối lượng của 1 mol chất.
Đơn vị tính: gam (g)
Số mol - Vật lý 10
n
Vật lý 10 các công thức tính số mol. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022. số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị tính: mol
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Các câu hỏi liên quan
Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp được tính như thế nào?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp bằng
Trong thời gian 5 phút, tính lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
Sử dụng acquy để thắp sáng bóng đèn 6 V - 3 W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là 6 V và 0,6 Ω. Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V − 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là
Mạch điện gồm nguồn điện có E = 6V, r = 2 ôm, R1 = 5 ôm, R2 = 10 ôm và R3 = 3 ôm. Chọn phương án đúng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 Ω, các điện trở = 5 Ω, = 10 Ω và = 3 Ω. Chọn phương án đúng.
Mạch điện có suất điện động 6V và có điện trở trong không đáng kể. R1 = R2 = 30 ôm, R3 = 7,5 ôm. Chọn phương án đúng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở = = 30 Ω; = 7,5 Ω. Chọn phương án đúng.