Xác định công của lực điện khi q di chuyển từ M đến N.
Dạng bài: Vật lý 11. Xác định công của lực điện khi q di chuyển từ M đến N. Hướng dẫn chi tiết.
Đăt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O. M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khẳng định đúng?
Công thức liên quan
Thế năng của một điện tích trong điện trường.
Công thức tính thế năng của điện tích tại một điểm. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Vì độ lớn của lực điện luôn tỉ lệ thuận với điện tích thử nên thế năng của điện tích tại M cũng tỉ lệ thuận với .
Chú thích:
: công của lực điện khi di chuyển từ M ra vô cực
: thế năng của điện tích tại M
: điện thế tại điểm M
: độ lớn của điện tích
Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường là gì? Công thức liên quan đến độ giảm thế năng. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Độ biến thiên thế năng của điện tích chuyển động dọc theo các đường sức trong điện trường bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích đó.
Chú thích:
: công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N
: thế năng của điện tích tại M và N
Lưu ý:
Nếu => (biến thiên thế năng điện tích giảm) =>.
Nếu => (biến thiên thế năng điện tích tăng) => .
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Công của lực điện
Công của lực điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công của lực điện là năng lượng của điện trường dùng để dịch chuyển điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường.
Đơn vị tính: Joule
Điện thế
Điện thế là gì? Tổng hợp kiến thức liên quan đến điện thế. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm:
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Đơn vị tính: Volt (V)