Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt ?
Dạng bài: Vật lý 10. Viên đạn khối lượng m = 10 g đang bay đến với vận tốc v = 100 m/s cắm vào bao cát khối lượng M = 490 g treo trên dây dài ℓ = 1 m và đứng yên. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Viên đạn khối lượng đang bay đến với vận tốc cắm vào bao cát khối lượng treo trên dây dài và đứng yên. Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt?
Công thức liên quan
Định luật bảo toàn động lượng.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
1. Hệ kín:
Định nghĩa : Hệ kín là hệ chỉ có vật trong hệ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật ngoài hệ hoặc các ngoại lực tác dụng vào hệ cân bằng nhau.
2.ĐInh luật bảo toàn động lượng
Phát biểu:
Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ là một hằng số. Nói cách khác, tổng động lượng của hệ trước tương tác bằng tổng động lượng của hệ sau tương tác.
Chú thích:
: động lượng của vật thứ 1 trước tương tác
: động lượng của vật thứ 2 trước tương tác
: động lượng của vật thứ 1 sau tương tác
: động lượng của vật thứ 2 sau tương tác
Ứng dụng:
- Chuyển động bằng phản lực.
- Va chạm mềm, va chạm đàn hồi.
- Bài tập đạn nổ
Công thức xác định động năng của vật.
Vật lý 10. Công thức xác định động năng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.
Ý nghĩa : Động năng của một vật luôn dương không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.Ngoài ra còn có động năng quay , khi vật có chuyển động quay.
Lưu ý : Vận tốc dùng trong công thức trên là vận tốc của vật so với mặt đất.
Công thức :
Chú thích:
: động năng của vật .
: khối lượng của vật .
: tốc độ của vật
Định lý động năng.
Vật lý 10. Định lý động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Định lý động năng:
Độ biến thiên động năng của vật bằng với công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Chú thích:
: công do ngoại lực tác động .
: độ biến thiên động năng của vật .
: động năng lúc sau của vật .
: động năng lúc đầ của vật .
Công thức độc lập theo thời gian:
Từ định lý động năng này, sau khi biến đổi sẽ cho ra hệ thức độc lập theo thời gian.
Ta có
Bản chất công thức độc lập theo thời gian được xây dựng từ định lý động năng.
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s
Các câu hỏi liên quan
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ lên thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí , điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ , cách . Biết đường dây có điện trở tổng cộng (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định ). Để xác định vị trí , trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi , điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại . Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là , còn khi hai đầu dây tại được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là . Khoảng cách là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Đặt điện áp ( không đổi, thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần , cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại . Khi hoặc thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng . Biết . Giá trị của bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần , cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Gọi là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện; là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Đặt điện áp ( tính bằng , tính bằng ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với đoạn mạch . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là . Biết ở thời điểm , điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 400 V; ở thời điểm (s), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là