Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính khi góc tới và góc chiết quang bé
Dạng bài: Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính có góc chiết quang A = 4° dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1.62 và 1.68. Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là:. Hướng dẫn giải
Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính có góc chiết quang dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là và . Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là:
Công thức liên quan
Góc lệch giữa các tia màu khi qua lăng kính khi góc chiết quang nhỏ - vật lý 12
Vật lý 12.Góc lệch giữa các tia màu khi qua lăng kính khi góc chiết quang nhỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Công thức lăng kính:
góc nhỏ :
Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó
Hằng số liên quan
Chiết suất của một số môi trường
Vật lý 11.Chiết suất của một số môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.
Biến số liên quan
Góc chiết quang
Góc chiết quang. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Góc hợp bởi hai mặt lăng kính được gọi là góc chiết quang hay góc ở đỉnh của lăng kính.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ được xác định bằng vận tốc của ánh sáng đỏ trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím được xác định bằng vận tốc của ánh sáng tím trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Các câu hỏi liên quan
Gía trị cực đại và cực tiểu của lực đàn hồi là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng. Lò xo nhẹ có độ cứng là K = 40N/m, vật có khối lượng m = 200g. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống một đoạn 5cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Lấy g = 10m/. Gía trị cực đại và cực tiểu của lực đàn hồi là
Khi quả nặng ở vị trí cao nhất lực tác dụng lên điểm treo lò xo sẽ bằng bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi cân bằng lò xo bị dãn 3cm. Độ cứng lò xo là K = 200N/m, biên độ khi dao động là 8cm. Khi quả nặng ở vị trí cao nhất lực tác dụng lên điểm treo lò xo sẽ
Lý thuyết về dao động điều hòa
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Đối với dao động điều hòa, điều gì sau đây sai ?
Độ cứng K của lò xo và vận tốc cực đại của vật lần lượt là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một vật nhỏ có khối lượng m = 200g được treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng K. Kích thích để con lắc dao động điều hoà (bỏ qua các lực ma sát) với gia tốc cực đại bằng 16m/ và cơ năng bằng 6,4.1J. Độ cứng K của lò xo và vận tốc cực đại của vật lần lượt là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100N/m. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn 4cm. Chu kỳ và biên độ dao động là.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100N/m. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn 4cm. Truyền cho vật động năng 0,125J vật dao động theo phương thẳng đứng. g = 10m/, . Chu kì và biên độ dao động của vật là