Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (15,6 +- 0,2) cm và chiều rộng (7,4 +- 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
Dạng bài: Vật lý 10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (15,6 ± 0,2) cm và chiều rộng (7,4 ± 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (15,6 ± 0,2) cm và chiều rộng (7,4 ± 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
Công thức liên quan
Sai số tỉ đối
Vật lý 10. Sai số tỉ đối. Hướng dẫn chi tiết.
Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình.
Trong đó:
là sai số tuyệt đối của phép đo.
là giá trị trung bình của phép đo.
- Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
Cách ghi kết quả đo
Vật lý 10. Cách ghi kết quả đo
Kết quả đo đại lượng A được khi dưới dạng một khoảng giá trị:
hoặc
Trong đó:
là sai số tuyệt đối của phéo đo thường viết tới chữ số có nghĩa tới đơn vị của ĐCNN trên dụng cụ đo.
là giá trị trung bình của phép đo được viết đến bậc thập phân tương ứng với .
Sai số tỉ đối của một tích hay thương
Vật lý 10. Sai số tỉ đối của một tích hay thương
Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
Biến số liên quan
Giá trị trung bình sau mỗi lần đo
Vật lý 10. Giá trị trung bình sau mỗi lần đo
Khái niệm:
là giá trị trung bình của các lần đo.
Công thức:
Đơn vị tính: không có
Sai số tỉ đối
Vật lý 10. Sai số tỉ đối.
Khái niệm:
- Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình.
- Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
Đơn vị tính: theo đại lượng cần đo
Sai số tuyệt đối của phép đo
Vật lý 10. Sai số tuyệt đối của phép đo
Khái niệm:
Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
Đơn vị tính: theo đại lượng cần đo.
Các câu hỏi liên quan
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10 m và đạp phanh. Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10 m và đạp phanh.
a/ Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu?
b/ Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va chạm vào vật chướng ngại.
Một vật có khối lượng 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc nghiêng dài 20 m hợp với phương ngang một góc 30 độ. Tính vận tốc của vật khi trượt đến chân dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc nghiêng dài 20 m hợp với phương ngang một góc 30°. Biết lực ma sát trượt có độ lớn là 2 N. Tính vận tốc của vật khi trượt đến chân dốc. Lấy g = 10 m/.
Một ô tô khối lượng 960 kg có công suất 35 kW. Trên ô tô có hai người khối lượng tổng cộng là 140 kg. Ô tô muốn tăng tốc từ 15 m/s đến 20 m/s phải mất bao nhiêu thời gian?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô khối lượng 960 kg có công suất 35 kW. Trên ô tô có hai người khối lượng tổng cộng là 140 kg. Coi lực cản lên ôtô là không đáng kể. Ô tô muốn tăng tốc từ 15 m/s đến 20 m/s phải mất bao nhiêu thời gian?
Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20 m. Tính công của mỗi lực. Động năng của xe ở cuối đoạn đường bằng bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20 m với một lực có độ lớn không đổi bằng 300 N và có phương hợp với độ dời góc 30°. Lực cản do ma sát cũng được coi là không đổi và bằng 200 N. Tính công của mỗi lực. Động năng của xe ở cuối đoạn đường bằng bao nhiêu?
Một ôtô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15 m. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản hay không?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15 m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô là không đổi và bằng 1,2. N. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản hay không?