Tính điện dung tương đương của bộ tụ. Biết UAB = 12 V.
Dạng bài: Vật lý 11. Tính điện dung tương đương của bộ tụ. Biết UAB = 12 V. Hướng dẫn chi tiết.
Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện ở hình vẽ sau. Biết = 0,25 µF, = 1 µF, = 3 µF, = 12 V.
Công thức liên quan
Công thức ghép tụ điện song song.
Công thức ghép tụ điện và song song. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện dung của tụ điện
: điện tích tụ điện
: hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Lưu ý thêm:
- Trong trường hợp tất cả cả tụ điện đều giống nhau thì .
- Cách ghép song song làm tăng điện dung của tụ điện phẳng, điện dung tương đương luôn lớn hơn từng điện dung thành phần.
Công thức ghép tụ điện nối tiếp.
Công thức ghép tụ điện nối tiếp. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện dung của tụ điện
: điện tích tụ điện
: hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Lưu ý thêm:
- Cách ghép nối tiếp làm giảm điện dung tương tương của bộ tụ xuống. Điện dung tương đương luôn nhỏ hơn từng điện dung thành phần.
- Khi ghép nối tiếp nếu tất cả các tụ đều giống nhau thì .
- Trong trường hợp chỉ có duy nhất 2 tụ ghéo nối tiếp thì
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Điện dung của tụ điện - Vật lý 11
Vật Lý 11. Điện dung của tụ điện là gì? Đơn vị tính điện dung của tụ điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Đơn vị tính: Faraday
Các câu hỏi liên quan
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm, đầu trên cố định, đầu phía dưới treo một vật khối lượng m = 150 g thì lò xo dài 11,5 cm. Tìm độ cứng của lò xo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm, đầu trên cố định, đầu phía dưới treo một vật khối lượng m = 150 g thì lò xo dài 11,5 cm. Lấy g = 10 m/.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Để chiều dài của lò xo là 15 cm thì phải treo thêm một vật khối lượng bao nhiêu?
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15 cm, một đầu cố định, đầu phía dưới treo một vật khối lượng 250 g thì lò xo dãn ra 1,26 cm. Tính độ cứng của lò xo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15 cm, một đầu cố định, đầu phía dưới treo một vật khối lượng 250 g thì lò xo dãn ra 1,25 cm.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Nếu treo vật khác khối lượng m’ = 300 g thì lò xo dài bao nhiêu?
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm, đầu phía dưới cố định, đầu phía trên đặt 1 vật khối lượng m = 200 g thì lò xo dài 18 cm. Tính độ cứng của lò xo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm, đầu phía dưới cố định, đầu phía trên đặt 1 vật khối lượng m = 200 g thì lò xo dài 18 cm.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Nếu đặt thêm một vật khối lượng 100 g. Tính chiều dài của lò xo.
Khi người ta treo quả cân 300 g vào đầu dưới của một lò xo, đầu trên cố định thì lò xo dài 31 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy g = 10 m/s2.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Khi người ta treo quả cân 300 g vào đầu dưới của một lò xo, đầu trên cố định thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm quả cân 200 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy g = 10 m/.
Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ cứng của lò xo và thu được kết quả như Hình 23.3. Độ cứng của lò xo này có giá trị bằng bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ cứng của một lò xo và thu được kết quả như Hình 23.3. Độ cứng của lò xo này có giá trị bằng bao nhiêu?