Tốc độ ánh sáng trong chân không - Vật lý 12
Vật lý 12.Tốc độ ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Công thức:
Nội dung:
Khái niệm:
- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).
- Quy ước:
Đơn vị tính: m/s
Tin tức
Công thức liên quan
Lượng tử năng lượng. Mối liên hệ giữa bước sóng ánh sáng và năng lượng.
Lượng tử năng lượng. Vật Lý 12. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng , trong đó là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn là một hằng số.
Chú thích:
: năng lượng
: hằng số Planck với
: tần số của ánh sáng đơn sắc
: bước sóng của ánh sáng đơn sắc
: tốc độ của ánh sáng trong chân không
Thuyết lượng tử ánh sáng:
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số , các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng bằng .
- Trong chân không, photon bay với tốc độ dọc theo các tia sáng.
- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon.
- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên.
Công thoát.
Công thoát là gì? Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Khái niệm: Muốn cho electron bứt ra khỏi mặt kim loại phải cung cấp cho nó một công để "thắng" các liên kết. Công này gọi là công thoát.
Chú thích:
: công thoát
: hằng số Planck với
: bước sóng của ánh sáng đơn sắc
: tốc độ ánh sáng trong chân không,
Hiện tượng quang điện trọng - vật lý 12
Điều kiện để có hiện tượng là :
Vật Lý 12. Hiện tượng quang điện trong là gì?Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong.
Hiện tượng quang điện trong xảy ra đối với một số chất bán dẫn như Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe, CdTe,... có tính chất đặc biệt sau đây: Là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. Các chất này còn được gọi là
Năng lượng kích hoạt và giới hạn quang dẫn của một số chất:
So sánh hiện tượng Quang điện ngoài và hiện tượng Quang điện trong:
- Giống nhau:
+ Đều là hiện tượng electron ở dạng liên kết trở thành electron tự do (giải phóng electron liên kết trở thành electron dẫn) dưới tác dụng của phôtôn ánh sáng, tham gia vào quá trình dẫn điện.
+ Điều kiện để có hiện tượng là .
- Khác nhau:
+ Hiện tượng quang điện ngoài:
Các quang electron bị bật ra khỏi kim loại.
Chỉ xảy ra với kim loại.
Giới hạn quang điện nhỏ thường thuộc vùng tử ngoại trừ kiềm và kiềm thổ (ánh sáng nhìn thấy).
+ Hiện tượng quang điện trong:
Các electron liên kết bị bứt ra vẫn ở trong khối bán dẫn.
Chỉ xảy ra với chất bán dẫn.
Giới hạn quang điện dài (lớn hơn của kim loại, thường nằm trong vùng hồng ngoại).
Vận tốc cực đại ban đầu của điện tử.
Vận tốc cực đại ban đầu của electron là gì? Vật Lý 12. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: vận tốc ban đầu cực đại của electron
: hằng số Planck với
: bước sóng của ánh sáng đơn sắc
: giới hạn quang điện của kim loại
: tốc độ của ánh sáng trong chân không
Bước sóng phát ra khí nguyên tử chuyển mức năng lượng.
Công thức tính bước sóng phát ra khi nguyên tử chuyển mức năng lượng. Vật Lý 12. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: bước sóng phát ra khi nguyên tử chuyển mức năng lượng từ n->m
: hằng số Planck với
Liên hệ khối lượng và năng lượng của hạt nhân. Hệ thức Einstein.-Vật Lý 12.
Vật Lý 12. Liên hệ khối lượng và năng lượng của hạt nhân. Hệ thức Einstein. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
: năng lượng của hạt nhân (năng lượng nguyên tử)
: khối lượng tương ứng của hạt nhân
tốc độ ánh sáng trong chân không.
Đổi:
Quy ước:
Khối lượng động của hạt. Công thức liên hệ giữa khối lượng và khối lượng nghỉ của hạt nhân.- Vật lý 12
Vật Lý 12. Khối lượng động của hạt là gì? Công thức liên hệ giữa khối lượng và khối lượng nghỉ của hạt nhân. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ , khối lượng sẽ tăng lên thành .
Chú thích:
: khối lượng nghỉ của hạt
: khối lượng động của hạt
vận tốc của hạt
: tốc độ ánh sáng trong chân không
Động năng của hạt.- Vật Lý 12.
Vật Lý 12.Động năng của hạt là gì? Công thức tính động năng của vật. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: năng lượng nghỉ
: năng lượng của hạt
: động năng của hạt
: tốc độ ánh sáng trong chân không
Năng lượng liên kết của hạt nhân. - Vật lý 12
Vật lý 12.Năng lượng liên kết của hạt nhân là gì? Công thức và bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số .
Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi kết hợp các nucleon thành hạt nhân, còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân.
Chú thích:
: năng lượng liên kết của hạt nhân
: độ hụt khối của hạt nhân ,
hệ số tỉ lệ, với là tốc độ ánh sáng trong chân không.
Bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân Vật lý 12
Với
Vật lý 12.Bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân là gì? Công thức và bài tập vận dụng. Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: khối lượng của các hạt thành phần trước khi xảy ra phản ứng hạt nhân, lần lượt ứng với và động năng
: khối lượng của các hạt thành phần sau khi xảy ra phản ứng hạt nhân, lần lượt ứng với và động năng
Đơn vị tính của
Sóng điện từ - Thông tin liên lạc bằng vô tuyến - vật lý 12
Sóng điện từ - Thông tin liên lạc bằng vô tuyến. Khái niệm và đặc điểm của sóng điện từ. Vật Lý 12. Sóng vô tuyến. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm: Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Đặc điểm:
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng .
- Sóng điện từ cũng lan truyền được trong các điện môi với tố độ nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi .
- Sóng điện từ là sóng ngang.
- Trong quá trình lan truyền, và luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
- Tại mỗi điểm dao động, điện trường và từ trường luôn cùng pha với nhau.
- Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ra cũng có hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ,... sóng điện từ.
- Sóng điện từ mang năng lượng. Khi sóng điện từ truyền đến một anten sẽ làm cho các electron tự do trong anten dao động.
Nguồn phát sóng điện từ:
Tia lửa điện
Cầu dao đóng, ngắt mạch điện
Trời sấm sét
Bước sóng điện từ thu và phát - vật lý 12
Bước sóng điện từ thu và phát. Vật Lý 12. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: bước sóng điện từ
: chu kì của dao động điện từ
: tần số của dao động điện từ
: độ tự cảm
: điện dung của tụ điện
Vận tốc ánh sáng của các màu trong cùng môi trường - vật lý 12
Trong chân không, không khí:
Trong các môi trường khác:
Vật lý 12.Vận tốc ánh sáng của các màu trong cùng môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Trong chân không hoặc không khí các ánh sáng đơn sắc chuyển động cùng vận tốc
Khi chúng cùng chuyển động qua cùng 1 môi trường
Ta có :
mà
ta suy ra trong cùng một môi trường:
Kết luận : Vận tốc của ánh sáng đơn sắc đơn lớn nhất và của ánh sáng đơn sắc tím là nhỏ nhất khi chúng đi qua cùng một môi trường khác không khí.
Tia hồng ngoại - vật lý 12
Tia hồng ngoại : và
ĐK : Nhiệt độ vật > nhiệt độ môi trường
Vật lý 12.Tia hồng ngoại. Hướng dẫn chi tiết.
Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng trong chân không lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ và nằm trong vùng không quan sát bằng mắt thường.
Chiếm 50% năng lượng mặt trời
Các tác dụng:
Tác dụng nhiệt : sấy khô
Gây ra hiên tượng quang điện trong.
Gây ra một số phản ứng : chụp ảnh đêm.
Biến điệu: remote
Tia tử ngoại - vật lý 12
Tia tử ngoại : và .
ĐK : Nhiệt độ >2000 ,Nguồn phát mặt trời.
Vật lý 12.Tia tử ngoại . Hướng dẫn chi tiết.
Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng trong chân không nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím và nằm trong vùng không quan sát bằng mắt thường.
và
Các tác dụng:
-Gây ra hiên tượng quang điện.
- Ion hóa mạnh
-Phát quang một số chất
-Xuyên qua thạch anh
-Hủy nhiệt tế bào
- Tìm vết nứt
Tia X hay tia Gơngen - vật lý 12
Tia X là bức xạ điện từ có bước sóng cỡ 0,01 đến 10 nhỏ hơn bước sóng tử ngoại.
tử ngoại ,
Vật lý 12.Tia X hay tia Gongen. Hướng dẫn chi tiết.
Nằm trong vùng không quan sát được
Có các tác dụng :
- Tính đâm xuyên mạnh. Tần số của X càng nhỏ thì tia X càng cứng
- Phát quang một số chất , gây ra hiện tượng quang điện.
- Ion hóa mạnh.
- Hủy diệt tế bào.
- Tìm khuyết bên trong kim loại..
Bước sóng tia Gơn ghen ngắn nhất - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng tia X ngắn nhất. Hướng dẫn chi tiết.
Bước sóng tia Gơn ghen ngắn nhất khi ta bỏ qua vận tốc ban đầu của e lectron
Hiệu suất phát tia X - vật lý 12
Vật lý 12.Hiệu suất phát tia X. Hướng dẫn chi tiết.
Với H là hiệu suất
số photon
Cường độ dòng điện
Bước sóng của tia X
Xác định bước sóng của ánh sáng trong chân không - vật lý 12
Bước sóng ánh sáng tỉ lệ nghịch với tần số.
Vật lý 12.Xác định bước sóng của ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Với Bước sóng ánh sáng đơn sắc
c: Tốc độ ánh sáng trong chân không
f: tần số của ánh sáng
Vận tốc của ánh sáng trong môi trường - vật lý 12
Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm
Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm
Vật lý 12.Vận tốc của ánh sáng trong môi trường.
Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm
Khi ánh sáng đi từ kk vào nước : v giảm
Năng lượng cần cung cấp để điện tử chuyển từ quỹ đạo n lên m -vật lý 12
Vật lý 12.Năng lượng cần cung cấp để electron chuyển từ quỹ đạo n lên m. Hướng dẫn chi tiết.
Với : Năng lượng cần cung cấp
Mức năng lượng của e ở múc m và n
Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n -vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n. Hướng dẫn chi tiết.
Mỗi electron trên quỹ đạo xác định thì sẽ có năng lượng xác định khi nó chuyển vạch sẽ hấp thụ hoặc bức xạ photon có năng lượng bằng độ biến thiên năng lượng giữa hai vạch.
Với bước sóng mà e phát ra khi đi từ m sang n
năng lượng mà e có ở mức m,n
Bước sóng ứng với sự dịch chuyển m từ vô cùng hoặc đến vô cùng - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng ứng với sự dịch chuyển m từ vô cùng hoặc đến vô cùng . Hướng dẫn chi tiết.
null: năng lượng của e ở mức vô cùng bằng 0
:năng lượng của e ở mức m
nullbước sóng ứng với mức vô cùng về m
nullbước sóng ứng với m ra mức vô cùng
Bước sóng nhỏ nhất hay tần số lớn nhất mà e có thể phát - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng nhỏ nhất hay tần số lớn nhất mà e có thể phát . Hướng dẫn chi tiết.
Ban đầu e ở quỹ đạo m:
tần số mà e phát ra khi chuyển từ quỹ đạo m về 1
bước sóng mà e phát ra khi chuyển từ quỹ đạo m về 1
Điện thế cực đại của quả cầu khí được chiếu sáng - vật lý 12
Vật lý 12.Điện thế cực đại của quả cầu khi được chiếu sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Khi chiếu ánh sáng vào quả cầu trung hòa về điện các electron bị bật ra ngoài làm cho qua cầu mang điện tích dương sau khi chiếu một thời gian thì electron không bật nữa cho lực hút tĩnh điện lớn
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại . Hướng dẫn chi tiết.
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
giới hạn quang điện
Dòng điện qua điện trở khi được nối giữa qua cầu mang điện và một vật dẫn khác - vật lý 12
Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp giữa 2 vật dẫn :
Khi nối đất :
Vật lý 12.Dòng điện qua điện trở khi được nối giữa qua cầu mang điện và một vật dẫn khác. Hướng dẫn chi tiết.
Xét 2 quả cầu A , B có thể nhiễm điện bằng cách chiếu ánh sáng thích hợp
Khi điện thế 2 quả cầu cực đại người ta nối điện trở R ở giữa :
TH1 Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp
TH2 dòng điện đi từ A sang B xem B như là nối đất
TH3 : dòng điện đi từ B sang A xem A như là nối đất
Hiệu suất lượng tử của tế bào - vật lý 12
Vật lý 12.Hiệu suất lượng tử của tế bào . Hướng dẫn chi tiết.
số photon đến
số pho ton bức ra
P: Công suất chiếu sáng
Hiệu suất tạo dòng điện
cường độ dòng điện bão hòa
Động năng cực đại của điện tử khi thoát ra - vật lý 12
Vật lý 12.Động năng cực đại của electron khi thoát ra. Hướng dẫn chi tiết.
Khi ta chiếu ánh sáng thích hợp vào các electron trên bề mặt sẽ bức ra dễ dàng hơn và có động năng cực đại .Các electron ở dưới do có lực liên kết mạnh hơn nên động năng thoát ra nhỏ hơn
Với động năng cực đại của e khi thoát ra
năng lượng ánh sáng chiếu vào
công thoát
giới hạn quang điện
Vận tốc của điện tử khi thoát ra bề mặt - vật lý 12
Vật lý 12.Vận tốc của electron khi thoát ra bề mặt . Hướng dẫn chi tiết.
Với v : vận tốc cực đại của electron
điện thế hãm
động năng cực đại của electron
năng lượng chùm sáng chiếu vào và công thoát
Công thoát của kim loại - vật lý 12
=
Vật lý 12.Công thoát của kim loại . Hướng dẫn chi tiết.
Công thoát của kim loại là năng lượng cần thiết để electron bức ra khỏi liên kết.
Với giới hạn quang điện của kim loại
Năng lượng của photon - vật lý 12
Vật lý 12.Năng lượng của photon. Hướng dẫn chi tiết.
Ánh sáng cấu tạo từ các hạt photon chuyển động với tốc độ .Mỗi hat có năng lượng
Với năng lượng ánh sáng
Năng lượng kích hoạt - vật lý 12
Vật lý 12.Năng lượng kích hoạt. Hướng dẫn chi tiết.
Với năng lượng kích hoạt
giới hạn quang dẫn
Giới hạn quang điện của kim loại - vật lý 12
Vật lý 12.Giới hạn quang điện của kim loại. Hướng dẫn chi tiết.
Với giới hạn của kim loại
h hằng số plank
c vận tốc ánh sáng
A: công thoát của kim loại
động năng cực đại của electron
Thời gian nhận và phát tín hiệu điện từ - vật lý 12
Vật lý 12.Thời gian nhận và phát tín hiệu điện từ. Hướng dẫn chi tiết.
t thời gian thu và phát sóng
S quãng đường sóng đi được
c vận tốc ánh sáng
Chuyển đổi C L theo bước sóng - vật lý 12
Vật lý 12.Chuyển đổi C, L theo bước sóng. Hướng dẫn chi tiết.
C điện dung tụ
L độ tự cảm
c vận tốc ánh sáng
bước sóng điện từ
Tần số thu phát của sóng điện từ - vật lý 12
Vật lý 12.Tần số thu phát của sóng điện từ. Hướng dẫn chi tiết.
f tần số sòng điện từ
bước sóng điện từ
L độ tự cảm
C điện dung của tụ