Công suất của nguồn điện được xác định bằng gì?
Dạng bài: Vật lý 11. Công suất của nguồn điện được xác định bằng gì? Hướng dẫn chi tiết.
Công suất của nguồn điện được xác định bằng gì?
Công thức liên quan
Công suất của nguồn điện.
Công suất của nguồn điện là gì? Công thức tính công suất của nguồn điện. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Công suất của nguồn điện đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện đó và được xác định bằng công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian. Công suất này cũng chính bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
Chú thích:
: công suất của nguồn điện
: công của nguồn điện
: thời gian
: suất điện động của nguồn
: cường độ dòng điện
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Suất điện động
Suất điện động là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Đơn vị tính: Volt
Công của nguồn điện
Công của nguồn điện là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Công của nguồn điện là công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích để tạo ra sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
- Công của nguồn điện bằng công của dòng điện chạy trong toàn mạch.
Đơn vị tính: Joule
Công suất của nguồn điện
Công suất của nguồn điện là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Công suất của nguồn điện đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện.
- Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
Đơn vị tính: Watt
Các câu hỏi liên quan
Thực hiện giao thoa ánh sáng với bức xạ có bước sóng λ=300 nm, khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a=0.5 mm, khoảng cách từ hai nguồn kết hợp đến phim ảnh là D=1m. Quan sát trên phim ảnh ta thấy
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Thực hiện giao thoa ánh sáng với bức xạ có bước sóng , khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là , khoảng cách từ hai nguồn kết hợp đến phim ảnh là . Quan sát trên phim ảnh ta thấy
Xác định vị trí vân sáng bậc hai trên màn là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là . Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là . Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Vị trí vân sáng bậc hai trên màn là?
Biết rằng tại M là vân sáng bậc 3. Bước sóng ánh sáng sử dụng là ?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe lâng, hiệu quang trình từ 2 khe đến điểm M trên màn là . Biết rằng tại M là vân sáng bậc 3. Bước sóng ánh sáng sử dụng là
Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là λ =0,5 μm. Vị trí tối thứ 4 trên màn có tọa độ là ?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là , khoảng cách từ 2 khe đến màn . Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là . Vị trí tối thứ 4 trên màn có tọa độ là
Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10^-9m đến 3,8.10^-7m là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9 đến 3,8.10-7 là