Lập phương trình chuyển động của hai xe. Tìm khoảng thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
Dạng bài: Vật lý 10. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Tìm khoảng thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Lúc 7 giờ sáng hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B trên một đường thẳng cách nhau chuyển động đều, cùng hướng từ A đến B. Tốc độ của xe đi từ A là , xe đi từ B là . Lấy gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
Lập phương trình chuyển động của hai xe.
Tìm khoảng thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
Công thức liên quan
Phương trình tọa độ của vật trong chuyển động thẳng đều.
Vật lý 10. Phương trình tọa độ của vật trong chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn chi tiết.
1.Chuyển động thẳng đều
a/Định nghĩa : Chuyển động thẳng đều là chuyển động của vật có chiều và vận tốc không đổi , quỹ đạo có dạng đường thẳng.
Ví dụ: chuyển động của vật trên băng chuyền, đoàn duyệt binh trong những ngày lễ lớn.
Quân đội Nga duyệt binh kỉ niệm ngày chiến thắng 9/5
2.Phương trình chuyển đông thẳng đều
a/Công thức :
b/Chứng minh :
Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc xuất phát
Vật xuất phát tại vị trí x ,quãng đường đi được sau t:
Mặc khác độ dời của vật :
Hình ảnh minh họa cho công thức
Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương nên
tính từ lúc bắt đầu chuyển động
Chú thích:
: Tọa độ của vật tại thời điểm t (m).
: Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t=0s.
: Vận tốc của vật (m/s).
: Cùng hướng chuyển động.
: Ngược hướng chuyển động.
: Thời gian chuyển động của vật (s).
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Tọa độ ban đầu trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ ban đầu là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).
Đơn vị tính: mét ()
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30. Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện với độ dời 1,5 m.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 50 N dọc theo đường dốc chính. Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện với độ dời 1,5 m. Bỏ qua ma sát chuyển động.
Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 45. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15 m.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc . Lực do sợi dây tác dụng lên vật là 150 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15 m. Khi thùng trượt công của trọng lực bằng bao nhiêu?
Một vật khối lượng 10 kg, trượt trên đường ngang, dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N. Tính công của lực kéo và công của lực ma sát khi vật đi được quãng đường 5 m.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật khối lượng 10 kg, trượt trên đường ngang, dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N cùng hướng chuyển động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt đường là = 0,1. Tính công của lực kéo và công của lực ma sát khi vật đi được quãng đường 5 m.
Tính công của trọng lực thực hiện khi kép một vật có khối lượng 50 kg từ mặt đất lên độ cao h bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m, có góc nghiêng 30 độ với mặt ngang.a
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tính công của trọng lực thực hiện khi kéo một vật có khối lượng 50 kg từ mặt đất lên độ cao h bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m, có góc nghiêng 30° so với mặt ngang. Lấy g = 10 m/.
Một xe có khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường ngang. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144 m đầu tiên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe có khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường ngang, sau khi đi được quãng đường 144 m thì vận tốc đạt được là 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,04. Lấy g = 10 m/. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144 m đầu tiên.