Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200 g đang đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4 s tiếp theo bằng bao nhiêu?
Dạng bài: Vật lý 10. Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200 g đang đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4 s tiếp theo bằng bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200 g đang đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4 s tiếp theo bằng bao nhiêu? Biết lực ma sát có tác dụng không đáng kể, có thể bỏ qua.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 1,2m/s, bước sóng là 4,8 cm. Giá trị a,b là - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a, b là
Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 80 cm/s, bước sóng là 4 cm. Giá trị a,b là - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a,b là
Biết phương trình dao động của B là uB=2cos(30πt+π/2) cm. Tìm phương trình dao động tại A - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trên cùng một phương truyền sóng , A và B cách nhau , sóng truyền từ A đến B với tốc độ . Biết phương trình dao động của B là . Tìm phương trình dao động tại A:
Phương trình sóng tại điểm N nằm trước M và cách M 10cm là - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ .Phương trình sóng của một điểm M trên phương trình đó là (cm) . Phương trình sóng tại điểm N nằm trước M và cách M là:
Tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Bỏ qua mọi lực cản, phương trình dao động tại M là:- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Tại đầu O của một dây đàn hồi căng ngang, người ta tạo ta một dao động thẳng đứng có phương trình cm,s. Gọi M trên dây cách O một đoạn . Tốc độ truyền sóng trên dây là . Bỏ qua mọi lực cản, phương trình dao động tại M là: