Tỉ số tần số là
Dạng bài: Vật lý 12.Tỉ số tần số là . Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức ( là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tỉ số là
Công thức liên quan
Số bức xạ có thể bức ra khi điện tử ở quỹ đạo thứ n - vật lý 12
Vật lý 12.Số bức xạ có thể bức ra khi electron ở quỹ đạo thứ n. Hướng dẫn chi tiết.
N: số bức xạ
n: bậc của quỹ đạo dừng
Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n -vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n. Hướng dẫn chi tiết.
Mỗi electron trên quỹ đạo xác định thì sẽ có năng lượng xác định khi nó chuyển vạch sẽ hấp thụ hoặc bức xạ photon có năng lượng bằng độ biến thiên năng lượng giữa hai vạch.
Với bước sóng mà e phát ra khi đi từ m sang n
năng lượng mà e có ở mức m,n
Hằng số liên quan
Vận tốc ánh sáng trong chân không
Vật lý 11.Vận tốc ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc của photon ánh sáng chuyển động trong chân không, giảm khi đi qua các môi trường trong suốt.
Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu , được ứng dụng trong các hệ thức Einstein.
Kỹ thuật đo bằng hốc cộng hưởng và giao thoa kế laser đã giúp cho việc đo vận tốc ánh sáng chính xác hơn. Năm 1972. vận tốc ánh sáng được đo có giá trị sai số giảm 100 lần sai số trước đó.
Hằng số Plank
Vật lý 12.Hằng số Planck . Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : hằng số hạ nguyên tử có giá trị nhỏ nhất trong các hằng số được biết đến.
Được Max Planck đề ra vào năm 1899, thường được dùng trong công thức tính năng lượng của hạt photon. Ứng dụng sâu hơn trong vật lý hạt nhân, cơ học lượng tử.
Hằng số Rydberg
null
Vật lý 12.Hẳng số Rydberg. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa: Biểu thị giá trị số sóng cao nhất.
Hằng số liên quan đến phổ của nguyên tử được phát minh vào năm 1888, được dùng để mô tả bước sóng photon phát ra khi có sự chuyển mức năng lượng electron trong nguyên tử Hiđro.
Được dặt tên theo nhà vật lý Johannes Rydberg
Biến số liên quan
Số bức xạ có thể phát ở quỹ đạo dừng n - Vật lý 12
Vật lý 12. Số bức xạ có thể phát ở quỹ đạo dừng n. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp sẽ phát ra bức xạ, số bức xạ này phụ thuộc vào vị trí của electron trên quỹ đạo dừng nào.
Đơn vị tính: bức xạ
Các câu hỏi liên quan
Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu v0 = 19,6 m/s theo hướng hợp với mặt đất 30 độ. Tính công suất của trọng lực.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu = 19,6 m/s theo hướng hợp với mặt đất nằm ngang một góc α = . Bỏ qua lực cản của không khí, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/. Tính công suất của trọng lực thực hiện lên vật
a) tại thời điểm t = 0.
b) tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại.
c) tại thời điểm vật chạm đất.
Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gàu có khối lượng 500 g. Tính công toàn phần tối thiểu để đưa được M = 9,00 kg nước từ giếng lên bể.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gàu có khối lượng = 500 g. Để di chuyển ổn định (nước trong gàu không bị thất thoát ra ngoài trong quá trình kéo nước từ giếng lên bể) gàu đựng được một lượng nước có khối lượng tối đa m = 4,50 kg. Biết rằng khối lượng của dây gàu không đáng kể, mặt nước trong giếng cách mặt bể một khoảng h = 5,00 m, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/. Trong các quá trình dùng gàu để đưa nước từ giếng lên bể.
a) Tính công toàn phần tối thiểu để đưa được M = 9,00 kg nước từ giếng lên bể.
b) Tính hiệu suất cực đại của quá trình múc nước.
c) Trong một lần đưa đầy gàu nước (gàu chứa 4,50 kg nước) từ giếng lên bể, người múc nước dùng lực có độ lớn F = 60,0 N để kéo gàu, tính công toàn phần và hiệu suất của lần múc nước này.
Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó như thế nào?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó
A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 4 lần.
Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?
A. Độ biến thiên thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
B. Giá trị của thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
C. Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
D. Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?
A. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn dương.
B. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn âm.
C. Cơ năng là đại lượng có hướng.
D. Giá trị của cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.