Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Dạng bài: Vật lý 10. Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn 5 cm. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn . Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là .
Công thức liên quan
Công do một lực không đổi sinh ra.
Vật lý 10. Công thức xác định công do một lực không đổi sinh ra. Hướng dẫn chi tiết.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.
Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức
Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:
Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Nguyên lý I nhiệt động lực học.
Vật lý 10. Nguyên lý I nhiệt động lực học. Hướng dẫn chi tiết kèm bài tập.
Phát biểu: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được.
Quy ước về dấu:
: Hệ nhận nhiệt lượng.
: Hệ truyền nhiệt lượng.
: Hệ nhận công.
: Hệ thực hiện công.
Quy ước dấu.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Góc anpha - Vật lý 10
Vật lý 10. Góc anpha. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tên đặt góc thường được dùng trong các trường hợp của chương trình vật lý 10.
Ví dụ:
là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng của con lắc đơn.
là góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Đơn vị tính: hoặc .
Công - Vật lý 10
A
Vật lý 10. Công. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)
Các câu hỏi liên quan
Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (10,0 +- 0,3) V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,3 +- 0,2) A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (10,0 ± 0,3) V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,3 ± 0,2) A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.
Trong một thí nghiệm, nhiệt độ của một lượng chất lỏng thay đổi từ (20,0 +- 0,2) độ C đến (21,5 +- 0,5) độ C. Tìm giá trị và viết kết quả độ thay đổi nhiệt độ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trong một thí nghiệm, nhiệt độ của một lượng chất lỏng thay đổi từ (20,0 ± 0,2) °C đến (21,5 ± 0,5) °C.
a) Tìm giá trị và viết kết quả độ thay đổi nhiệt độ chất lỏng.
b) Nhận xét kết quả thu được.
Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắn đơn có chiều dài l. Tìm giá trị và viết kết quả của g.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l. Mối quan hệ giữa g, T và l là
Trong một thí nghiệm, đo được:
l = (0,55 ± 0,02) m; T = (1,50 ± 0,02) s.
Tìm giá trị và viết kết quả của g.
Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5 s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Ô tô chuyển động trên đường này với tốc độ trung bình là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5 s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1 cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.
Ô tô chuyển động trên đường này với tốc độ trung bình là
A. 12,5 m/s. B. 15 m/s. C. 30 m/s. D. 25 m/s.
Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
A. Quãng đường và tốc độ.
B. Độ dịch chuyển và vận tốc.
C. Quãng đường và độ dịch chuyển.
D. Tốc độ và vận tốc.