Tính lực phát động của xe. Cho lực cản bằng 10% trọng lực của xe.
Dạng bài: Vật lý 10. Lực phát động của xe. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được đoạn đường , xe có vận tốc . Biết khối lượng của xe là và . Cho lực cản bằng trọng lực xe. Tính lực phát động vào xe.
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
- Tự luận
- Độ khó: 2
Một ô tô chuyển động với vận tốc trên nửa đoạn đường đầu, trong nửa đoạn đường còn lại ôtô chuyển động nửa thời gian đầu với vận tốc và nửa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính tốc độ của xe trên cả quãng đường
- Tự luận
- Độ khó: 1
Một chiếc xe trong 2 giờ đầu chuyển động với tốc độ trong 3 giờ tiếp theo chuyển động với tốc độ .
Một vận động viên chạy hết một vòng quanh sân vận động có chu vi 800 mất hết 40. Chọn kết luận đúng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một vận động viên chạy hết một vòng quanh sân vận động có chu vi mất . Chọn kết luận đúng:
Xác định tốc độ trung bình trên quãng đường AB. Biết trong nửa đoạn đường đầu xe chạy với vận tốc 40km/h và trong nửa đoạn đường sau xe chạy với vận tốc 60km/h.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với vận tốc . Trong nửa đoạn đường sau xe chạy với vận tốc . Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?
Một phần ba đoạn đường đầu ô tô chạy với vận tốc 40 km/h, ở đoạn đường còn lại ô tô chạy với vận tốc 60 km/h. Xác định vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một ôtô chạy trên đường thẳng. Ở đoạn đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi , ở đoạn sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc . Hỏi vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là bao nhiêu?