Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Dạng bài: Vật lý 12.Tính thời gian electron chuyển động trong tụ. . Hướng dẫn chi tiết.
Tách một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và cho đi vào điện trường đều của một tụ điện phẳng tại điểm O cách đều hai bản tụ và phương song song với hai bản tụ. Biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ 0,455 (V), khoảng cách giữa hai bản tụ 2 cm, chiều dài của tụ 5 cm và khối lượng của electron là . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Công thức liên quan
Thời gian e bay trong bản tụ - vật lý 12
và
Thời gian bay trong tụ :
Vật lý 12.Thời gian e bay trong bản tụ . Hướng dẫn chi tiết.
Hạt chuyển động ném ngang :
Thời gian chuyển động theo phương ngang trong khoảng chiều dài tụ :
Thời gian bay đến bản dương :
Thời gian bay trong bản tụ là
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Khối lượng nghỉ của điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12.Khối lượng nghỉ của electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khối lượng bất biến (khối lượng nghỉ) của electron xấp xỉ bằng kilogram, hay đơn vị khối lượng nguyên tử.
Đơn vị tính: kg
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12. Vận tốc của quang electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Hai đầu xe lửa chạy ngược chiều trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 40 km/h và 60 km/h. Người quan sát đứng ở đầu máy thứ hai sẽ thấy đầu máy thứ nhất chuyển động với tốc độ bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai đầu xe lửa chạy ngược chiều trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 40 km/h và 60 km/h. Người quan sát đứng ở đầu máy thứ hai sẽ thấy đầu máy thứ nhất chuyển động với tốc độ bao nhiêu? hướng nào?
Trên một toa tàu đang chạy với vận tốc không đổi 54 km/h, một người đi với vận tốc 2 m/s so với toa xe. Tìm vận tốc của người đó so với mặt đất.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trên một toa tàu đang chạy với vận tốc không đổi 54 km/h, một người đi với vận tốc 2 m/s so với toa xe. Tìm vận tốc của người đó so với mặt đất nếu:
a) Người đó đi từ đầu toa đến cuối toa.
b) Người đó di từ cuối toa lên đầu toa.
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng nước với vận tốc 5,5 km/h đối với nước, vận tốc nước chảy của dòng nước đối với bờ là 1,5 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với bờ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng nước với vận tốc 5,5 km/h đối với nước, vận tốc nước chảy của dòng nước đối với bờ là 1,5 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với bờ.
Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ. Biết AB cách nhau 36 km và nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan với nước là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ. Biết AB cách nhau 36 km và nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan với nước là bao nhiêu?
Một con thuyền chạy xuôi dòng nước đi được 20 km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với nước.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một con thuyền chạy xuôi dòng nước đi được 20 km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với nước.