Hiệu suất của bộ pin là :
Dạng bài: Vật lý 12.Hiệu suất của bộ pin là : . Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là thì điện áp đo được hai cực rủa bộ pin là . Hiệu suất của bộ pin là :
Công thức liên quan
Pin quang điện và hiệu suất pin quang điện -vật lý 12
Pin quang điện :nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng
Vật Lý 12. Pin quang điện là gì? Cấu tạo và ứng dụng pin quang điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm: Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn (lớp chuyển tiếp).
Hiệu suất của các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới
Cấu tạo: Tấm bán dẫn , bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại . Mặt trên cùng là lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại.
Ứng dụng: trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi,... Ngày nay người ta đã chế tạo thành công oto và máy bay chạy bằng pin quang điện.
Biến số liên quan
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Hiệu suất của nguồn điện
Hiệu suất của nguồn điện là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Hiệu suất của nguồn điện là tỉ số giữa điện năng tiêu thụ có ích và tổng điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài và mạch trong.
- Hiệu suất là một tiêu chí để đánh giá hiệu quả làm việc của nguồn điện.
- Trong thực tế, hiệu suất không có đơn vị. Người ta thường thêm phía sau hiệu suất kí hiệu % cho số đẹp. Ví dụ: H = 0,5 = 50%.
Đơn vị tính: không có
Bước sóng của ánh sáng - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng của ánh sáng là gì. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Ánh sáng là một bức xạ điện từ và có sóng. Vì sóng ánh sáng cũng giống như sóng biển, sẽ có sóng lớn và sóng nhỏ. Độ lớn của sóng gọi là bước sóng.
- Theo vật lý, bước sóng chính là khoảng cách gần nhất dao động cùng pha. Có thể hiểu đơn giản, nó là khoảng cách giữa 2 đỉnh của sóng (gọi là điểm dao động cực đại) gần nhau nhất, là giữa 2 cấu trúc lặp lại của sóng.
Đơn vị tính: mét ()
Giới hạn quang điện của kim loại - Vật lý 12
Vật lý 12.Giới hạn quang điện của kim loại. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
Đơn vị tính: mét ()
Giá trị giới hạn quang điện của một số kim loại
Công suất bức xạ - Vật lý 12
Vật Lý 12.Công suất bức xạ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công suất bức xạ là năng lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Cường độ chiếu sáng - Vật lý 12
Vật lý 12. Cường độ chiếu sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ chiếu sáng là một thông số để xác định năng lượng phát ra từ một nguồn sáng theo một hướng cố định.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Điểm M trên màn có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm khi có tọa độ bao nhiêu biết nguồn phát ra 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 μm; λ2 = 0,6 μm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Nguồn phát ra 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,4 ; 2 = 0,6 . Điểm M trên màn có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm khi có tọa độ là:
Hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1= 0,5m và λ2. Biết rằng vân sáng bậc 12 của bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Thí nghiệm Young giao thoa ánh sáng với nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt là = 0,5 và 2. Biết rằng vân sáng bậc 12 của bức xạ trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ . Bước sóng 2 là:
Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số bằng λ1/λ2 bằng?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là và . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của trùng với vân sáng bậc 10 của . Tỉ số bằng
Biết rằng λ2 nằm trong khoảng từ 0,45 µm đến 0,68 µm . λ2 bằng bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và thì tại vị trí vân sáng bậc 5 của trùng với một vân sáng của . Biết rằng nằm trong khoảng từ 0,45 đến 0,68 . bằng:
Người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân chính giữa là 2,56 mm. Tìm λ1.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là , khoảng cách giữa hai khe đến màn M là . Nguồn S chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và λ2 = 4/3 λ1. Người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân chính giữa là 2,56 . Tìm λ1.