Nếu h = 60 cm thì vận tốc của vật là bao nhiêu khi lên tới đỉnh vòng tròn.
Dạng bài: Vật ly 10. Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính R = 40 cm như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Hướng dẫn chi tiết.
Tin tức
Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Nếu thì vận tốc của vật là bao nhiêu khi lên tới đỉnh vòng tròn?
Công thức liên quan
Công thức xác định động năng của vật.
Vật lý 10. Công thức xác định động năng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.
Ý nghĩa : Động năng của một vật luôn dương không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.Ngoài ra còn có động năng quay , khi vật có chuyển động quay.
Lưu ý : Vận tốc dùng trong công thức trên là vận tốc của vật so với mặt đất.
Công thức :
Chú thích:
: động năng của vật .
: khối lượng của vật .
: tốc độ của vật
Thế năng trọng trường
Vật lý 10. Công thức xác định thế năng trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Chú thích:
: thế năng
: khối lượng của vật
: độ cao của vật so với mốc thế năng
: gia tốc trọng trường
So sánh độ cao h và tọa độ Z trong việc xác định giá trị Z
Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của một vật là đại lượng bảo toàn.
Nếu động năng giảm thì thế năng tăng ( động năng chuyển hóa thành thế năng) và ngược lại.
Tại vị trí động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
Chú thích:
: cơ năng .
: động năng - động năng cực đại .
: thế năng - thế năng cực đại .
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Động năng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)
Các câu hỏi liên quan
Khoảng cách từ hai khe S1S2 đến màn là 1,9m. Tìm khoảng cách giữa hai khe S1, S2.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 đến 0,76 , bề rộng quang phổ bậc 3 thu được trên màn là 2,16 . Khoảng cách từ hai khe S1S2 đến màn là 1,9 . Tìm khoảng cách giữa hai khe S1, S2.
Khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp nhau là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Iâng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe sáng là , khoảng cách giữa hai khe đến màn hứng vân là 3 . Khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp nhau là
Hai khe Y- âng cách nhau a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 3m. Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là 3mm. Bước sóng của ánh sáng là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai khe Y- âng cách nhau a = 1 , khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 3 . Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là 3 . Bước sóng của ánh sáng là:
Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 2 , hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2 . Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ đến 0,75. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Yang là . Khoảng cách từ hai nguồn đến
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Young là . Khoảng cách từ hai nguồn đến màn 1 . khoảng cách giữa hai nguồn là 2 . Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 5 ở hai bên là: